
Danh sách bài giảng
● Bài 1. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
● Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội
Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội Ngày 30-4-1975, miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
● Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta ?
Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta ? Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX.
● Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực Toàn cầu hóa là một xu thế lớn.
● Hãy tìm hiểu các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Hãy tìm hiểu các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế.
● Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập
Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng.
● Địa lí tự nhiên. Vị trí và lịch sử phát triển lãnh thổ
● Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương.
Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển. Trên đất liền: Trung Quốc, Lào,Campuchia.
Phạm vi lãnh thổ Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước thường bao gồm những bộ phận nào ? Phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm.
● Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam Ý nghĩa tự nhiên.
Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. Trên đường biên giới với Trung Quốc.
● Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ?
Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ? Do nước ta nằm ở khu vực thường xuyên .
● Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ Các nước Đông Nam Á.
Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ Các nước Đông Nam Á. Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương.
● Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta.
● Bài 3. Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
● Nội dung
Nội dung Vẽ lược đồ Việt Nam với đường biên giới.
● Yêu cầu
Yêu cầu Vẽ lược đồ Việt Nam một cách tương đối chính xác.
Hướng dẫn cách vẽ Có nhiều cách vẽ lược đồ Việt Nam.
● Bài 4 - 5. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Giai đoạn Cổ kiến tạo Giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn tiếp nối sau giai đoạn Tiền Cambri.
Căn cứ vào bảng niên biểu địa chất, hãy cho biết trước đại Cổ sinh là các đại nào ? Chúng kéo dài và cách đây khoảng bao nhiêu năm. Trước đại Cổ sinh là các đại Nguyên sinh và Thái cổ.
Giai đoạn Tân kiến tạo Giai đoạn Tân kiến tạo là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử.
Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn ? Đó là những giai đoạn nào ? Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất.
Giai đoạn Tiền Cambri Các nghiên cứu địa chất mới nhất xác định Trái Đất được hình thành.
● Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ?
Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ? Giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu.
● Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì ?
Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì ? Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử.
● Hãy cho biết kết quả tác động của các quá trình ngoại lực lên địa hình
Hãy cho biết kết quả tác động của các quá trình ngoại lực lên địa hình Quá trình ngoại lực có xu hướng san bằng nơi cao.
● Nêu các đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta.
Nêu các đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm.
● Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta.
Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành.
Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến tận ngày nay. Các trận động đất ở Điện Biên, Lai Châu.
● Bài 6 - 7. Đất nước nhiều đồi núi
Đặc điểm chung của địa hình Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
● Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam
Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Thế mạnh và hạn chế tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội Khu vực đồi núi.
● Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện.
Các khu vực địa hình Khu vực đồi núi.
● Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta.
Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Ví dụ: Việc phá rừng làm cho.
● Đặc điểm chung của địa hình địa lý 12
Đặc điểm chung của địa hình địa lý 12 Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
● Quan sát hình 6, xác định các cánh cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng.
Quan sát hình 6, xác định các cánh cung núi và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng. Các cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn.
● Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng núi Tây Bắc.
Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng núi Tây Bắc. Các dãy núi lớn của vùng núi Tây Bắc.
Dựa vào hình 6, nhận xét sự khác nhau về độ cao và hướng các dãy núi của Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Độ cao: vùng núi Trường Sơn Bắc có địa hình núi thấp.
● Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Cấu trúc địa khá đa dạng.
● Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Vùng núi Đông Bắc.
● Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào ?
Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào ? Vùng núi Trường Sơn Bắc.
● Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6, hãy nhận xét địa hình của hai đồng bằng này.
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 6, hãy nhận xét địa hình của hai đồng bằng này. Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng.
● Dựa vào hình 6, nêu nhận xét về đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung.
Dựa vào hình 6, nêu nhận xét về đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng.
● Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi.
Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi. Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản.
Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây nên những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta ? Gây lũ nguồn, lũ quét, ngập lụt ở vùng đồng bằng.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất ? Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
● Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.
Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Dải đồng bằng ven biển miền Trung có diện tích khoảng 15 nghìn km2.
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta. Khu vực đồi núi.
● Bài 8. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Khái quát về biển Đông Biển Đông là một biển rộng.
● Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta
Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (bản đồ treo tường hoặc trong Atlat) vị trí các vinh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển này thuộc các tỉnh, thành phố nào ? Các vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Đà Nẵng.
Nêu khái quát về Biển Đông. Biển Đông là một biển rộng.
● Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta .
● Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.
Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển.
● Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao.
● Bài 9 - 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
● Các thành phần tự nhiên khác
Các thành phần tự nhiên khác Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
● Dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
● Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến nhiều mặt.
● Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực như thế nào ?
Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực như thế nào ? Hệ quả giao tranh giữa các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau.
● Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta.
● Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ?
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích. Lượng mưa thay đổi từ Bắc vào Nam. Huế có lượng mưa cao nhất.
Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Hoạt động của gió mùa ở nước ta.
● Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh ?
Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh ? Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh là do.
● Hãy nêu ảnh hưởng của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta.
Hãy nêu ảnh hưởng của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta. Tích cực: bồi đắp mở rộng đồng bằng.
● Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm nêu trên ?
Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm nêu trên ? Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn.
● Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt.
Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt. Đặc tính của đất feralit là lớp vỏ phong hóa dày.
Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ? Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu.
Dựa vào hình 9.2, hãy cho biết các trung tâm áp cao hình thành gió mùa mùa hạ ở Việt Nam; hướng di chuyển và tính chất của gió này. Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển.
Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm của các địa điểm.
● Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện cho chúng ta.
● Bài 11 - 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng
● Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam Phân lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra).
● Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam ?
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam ? Sự tăng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút.
● Thiên nhiên phân hóa theo hướng Đông-Tây
Thiên nhiên phân hóa theo hướng Đông-Tây Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta.
Quan sát trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây. Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt.
● Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao.
● Hãy quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, nêu dẫn chứng về mối quan hệ đó
Hãy quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, nêu dẫn chứng về mối quan hệ đó Ở các đồng bằng châu thổ rộng lớn như đồng bằng Bắc Bộ.
Các miền địa lí tự nhiên Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn TP.Hồ Chí Minh.
● Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra).
Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông-Tây.Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên. Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt.
Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ? Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào ? Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do.
Dựa vào hình 12 và các kiến thức đã học, hãy xác định phạm vi 3 miền địa lí tự nhiên và đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí hậu. Ranh giới phía tây-tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng.
Hãy lập bảng nêu các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế-xã hội của mỗi miền. Bảng các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển.
● Điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau
Điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau Đai nhiệt đới gió mùa.
Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
● Bài 13. Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Xác định vị trí của các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). Các dãy núi, cao nguyên.
Điền vào lược đồ trống: -Các cánh cung: Sông Gâm, sông Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. -Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã. -Các đỉnh núi: Tây Côn Linh, Phanxipăng, Ngọc Linh, Chư Yang Sin. Học sinh tự vẽ lược đồ trống Việt Nam.
● Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
● Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
● Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất.
Nhận xét sự biến động diện tích rừng qua các giai đoạn 1943-1983 và 1983-2005. Vì sao có sự biến động đó ? Nước ta trồng được 0,4 triệu ha rừng, nhưng diện tích rừng tự nhiên.
● Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác Tài nguyên nước: Tình trạng ngập lụt vào mùa mưa.
● Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở những mặt nào ?
Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở những mặt nào ? Sự đa dạng sinh học biểu hiện ở số lượng thành phần loài.
● Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Tài nguyên rừng.
● Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên ?
Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên ? Tác động của con người (khai thác rừng bừa bãi.
● Nhà nước đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta ?
Nhà nước đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta ? Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
● Hãy nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.
Hãy nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Biểu hiện suy thoái tài nguyên đất.
● Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tại đất đồng bằng.
Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tại đất đồng bằng. Tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc.
● Hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
Hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước. Tài nguyên nước.
● Hãy cho biết giá trị sử dụng và yêu cầu bảo vệ đối với các loại tài nguyên này ?
Hãy cho biết giá trị sử dụng và yêu cầu bảo vệ đối với các loại tài nguyên này ? Tài nguyên nước.
Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng. Suy thoái tài nguyên đất.
Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học. Tài nguyên rừng.
● Nêu các loại tài nguyên khác cần được sử dụng hợp lí và bảo vệ.
Nêu các loại tài nguyên khác cần được sử dụng hợp lí và bảo vệ. Tài nguyên nước.
● Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Bảo vệ môi trường Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta .
Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng này ở nước ta. Nguyên nhân: do mất rừng, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường.
● Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống Hoạt động của bão ở Việt Nam.
● Hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn.
Hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn. Ở đô thị: rác thải, nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
● Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam dựa .
● Vùng đồng bằng nào ở nước ta hay bị ngập lụt? Vì sao?
Vùng đồng bằng nào ở nước ta hay bị ngập lụt? Vì sao? Đồng bằng sông Hồng: do diện mưa bão rộng.
● Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những vùng nào và vào thời gian nào trong năm ?
Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những vùng nào và vào thời gian nào trong năm ? Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI - X.
● Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam? Vì: vào mùa khô ở miền Bắc có mưa phùn cuối mùa đông.
● Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường nước ta là gì ? Vì sao?
Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường nước ta là gì ? Vì sao? Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
● Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam cùng biện pháp phòng chống.
Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam cùng biện pháp phòng chống. Hoạt động của bão ở Việt Nam.
Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào? Các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán và
● Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia VC bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia VC bảo vệ tài nguyên và môi trường. Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu.
Dựa vào hình 9.3 (SGK trang 43), hãy nhận xét về hướng di chuyển và tần suất của bão vào Việt Nam. Cho biết vùng nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão. Nhận xét về hướng di chuyển và tần suất của bão.
● Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
● Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc Theo số liệu thống kê, số dân nước ta là 84 156 nghìn người.
● Từ hình 16.1 (SGK Irang 68), hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn.
Từ hình 16.1 (SGK Irang 68), hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các giai đoạn. Tỉ suất gia tăng dân số qua các thời kì không ổn định.
Phân bố dân cư chưa hợp lí Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2.
● Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí.
Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí. Sự phân bố dân cư không hợp lí đã dẫn đến.
● Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.
● Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào.
● Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ Dân số nước ta tăng nhanh , đặc biệt là vào nửa cuối.
Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa. Do dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí ? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua. Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí là do.
● Từ bảng 16.2 (SGK trang 69), hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng.
Từ bảng 16.2 (SGK trang 69), hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng. Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
Từ bảng 16.3 (SGK trang 71), hãy so sánh và cho nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn. Số dân nông thôn chiếm tỉ lệ cao hơn số dân thành thị.
● Bài 17. Lao động và việc làm
Nguồn lao động Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta .
● Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta. Về số lượng: Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người.
Cơ cấu lao động Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
● Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân đã thay đổi theo hướng công nghiệp hóa.
● Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm Việc làm là một vấn đề kinh tế-xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng. Những năm qua, nước ta đã tập trung giải quyết việc làm cho người lao động theo các hướng.
Từ bảng 17.1 (SGK trang 73), hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta. Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáng kể.
Từ bảng 17.2 (SGK trang 74), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2005. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế.
Từ bảng 17.3 (SGK trang 74), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2005. Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
Từ bảng 17.4 (SGK trang 75), nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị nước ta. Từ năm 1996 đến năm 2005, tỉ lệ lao động nông thôn giảm.
● Đặc điểm
Đặc điểm Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm.
● Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu khái niệm đô thị hoá.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu khái niệm đô thị hoá. Đô thị hóa là một quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Mạng lưới đô thị Dựa vào các tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng.
Nêu ví dụ minh họa điển hình về những hậu quả của quá trình đô thị hoá đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay. Ở nhiều thành phố nước ta, quá trình đô thị hóa đã dẫn đến nhiều hậu quả
● Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế-xã hội
Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế-xã hội Đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
● Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta.
Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp.
● Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phái triển kinh tế - xã hội.
Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phái triển kinh tế - xã hội. Đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Dựa vào bảng 18.1 (SGK trang 78), nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990 - 2005. Số dân thành thị ngày càng tăng từ 12,9 triệu người.
Dựa vào bảng 18.2 (SGK trang 78), nhận xét về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong nước. Sự phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1 SGK trang 78. Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số.
Cho bảng số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/ tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004. Biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004.
Cho bảng số liệu sau: So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm. Giai đoạn 1999 - 2004, mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng đều tăng.
● Bài 20. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
● Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế Ở nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
Quan sát hình 20.1 (SGK trang 82), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh kế ở nước ta, giai đoạn 1990- 2005. Tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh.
● Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP ở nước ta đang có sự.
Phân tích bảng 20.2 (SGK trang 84) để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì? Sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế.
● Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có những chuyển biến tích cực.
Cho bảng số liệu sau: a) Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm. b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của
● Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu trang 86 SGK. Tiu? Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Điền các nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu trang 86 SGK. Tiu? Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
● Địa lí các ngành kinh tế. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
● Bài 21. Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Nền nông nghiệp nhiệt đới Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép.
● Hãy lấy các ví dụ để chứng minh sự phân hoá mùa vụ là do sự phân hoá khí hậu của nước ta.
Hãy lấy các ví dụ để chứng minh sự phân hoá mùa vụ là do sự phân hoá khí hậu của nước ta. Sự khác biệt mùa vụ giữa miền Bắc và miền Nam.
Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới Một đặc điểm khá rõ của nền nông nghiệp nước ta hiện nay.
● Việc sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần chú ý những điều gì?
Việc sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần chú ý những điều gì? Cần bảo vệ đất, chống xói mòn, rửa trôi, suy thoái đất.
● Kinh tế nông thôn nước ta đang dịch chuyển rõ nét
Kinh tế nông thôn nước ta đang dịch chuyển rõ nét Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì ? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Những thuận lợi và khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới.
● Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá.
Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá. Một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá.
● Đọc hình 21 (SGK trang 90), nhận xét về sự phân hoá không gian của cơ cấu kinh tế nông thôn.
Đọc hình 21 (SGK trang 90), nhận xét về sự phân hoá không gian của cơ cấu kinh tế nông thôn. Bản đồ hình 21 SGK cho thấy: Ở các tỉnh thuần nông, thì tỉ lệ của nông - lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cẩu.
● Quan sát bảng 21 (SGK trang 91), nêu nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở nước ta.
Quan sát bảng 21 (SGK trang 91), nêu nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở nước ta. Số hộ nông thôn được xác định là hộ nông - lâm -thủy sản đã giảm.
Cho bảng số liệu trang 92 SGK: Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng kể trên. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 200 Đặc điếm cơ cấu trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
● Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp
Ngành chăn nuôi Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa ií Việt Nam) hai đồng bằng lớn của nước ta và các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hài miền Trung. Hai đồng bằng lớn: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông cửu Long.
Ngành trồng trọt Ngành trồng trọt hiện nay vẫn chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy kể tên một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. Một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ: Than Uyên.
Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp ? Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trong nhất trong cơ cấu.
● Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta.
Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta. Thức ăn cho chăn nuôi từ 3 nguồn.
● Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp ?
Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp ? Đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta đồng nghĩa với việc phát triển chăn nuôi.
Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước la. Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả sẽ.
Cho bảng số liệu sau: hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005. Tình hình phát triển.
Dựa vào hình 22 (SGK trang 93), hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. Về cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (năm 2005).
Dựa vào bảng số liệu sản lượng cà phê (nhân) và khối lượng cà phê xuất qua một số năm trang 97 SGK, hãy phân tích sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005. Từ năm 1980 đến năm 2005, sản lượng cà phê tăng.
● Bài 23. Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
Cho bảng số liệu: a) Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005. b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (phân theo cây công nghiệp hàng năm v Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm.
Cho bảng số liệu sau: a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt cho từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất c Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng.
● Bài 24. Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Ngành thủy sản Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.
Nhờ các điều kiện thuận lợi nào mà Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta? Đồng bằng sông cửu Long có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Lâm nghiệp Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
Hãy tìm các ví dụ để làm sáng tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của lâm nghiệp. Ý nghĩa kinh tế và sinh thái của rừng.
● Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên rừng của nước ta.
Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên rừng của nước ta. Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên rừng của nước ta là do.
● Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay. Hiện trạng trồng rừng.
Dựa vào bài 14 (SGK trang 58), hãy nêu các con số chứng minh tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm nhiều và đã được phục hồi một phần. Năm 1943, tổng diện tích rừng nước ta là 14,3 triệu ha.
Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK trang 103) và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích mặt nước nuôi tôm.
Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta theo mẫu trang 105 SGK. Bảng tóm tắt những điều kiện.
● Bài 25. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
● Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta Sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp chịu tác động của.
Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên tạo ra nói chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp, còn các nhân tố kinh tế - xã hội làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó. Điều kiện tự nhiên tạo ra nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
● Các vùng nông nghiệp ở nước ta
Các vùng nông nghiệp ở nước ta Ở nước ta hiện nay, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được xác định.
Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa: -Trung du và miền núi với Tây Nguyên. -Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông cửu Long. Thử tìm cách giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó. Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du và miền núi với Tây Nguyên.
● Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm.
Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế- xã hội nông thôn? Việc hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp cho phép khai thác có hiệu quả.
Dựa vào bảng 25.1 (SGK trang 107), đối chiếu với bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ vùng Đồng bằng sông Hồng). Đặc điểm chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Đọc bảng 25.2 (SGK trang 109), theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long; xu hướng thay đổi trong sản xu Theo hàng ngang: lúa gạo tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Quan sát hình 25 (SGK trang 111) và dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long? Kinh tế trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long vì.
● Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
● Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp
● Cơ cấu công nghiệp theo ngành
Cơ cấu công nghiệp theo ngành Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng.
● Chứng minh rằng cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng.
Chứng minh rằng cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng. Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với.
● Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.
● Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành?
Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành? Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta.
● Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế Nhờ kết quả của công cuộc đổi mới, cơ cấu công nghiệp.
Chứng minh rằng cơ cấu vốn công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó? Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.
● Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế bao gồm.
Quan sát biểu đồ (hình 26.1 SGK trang 113), hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực.
Dựa vào hình 26.2 (SGK trang 115) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực.
● Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Công nghiệp năng lượng Công nghiệp năng lượng bao gồm 2 phân ngành.
Dựa vào bản đồ Địa chất - khoáng sản Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy trình bày về tài nguyên than của nước ta (các loại, trữ lượng, phân bố). Than atraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh với.
● Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm.
● Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.
Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực của nước ta. Than antraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh.
Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm.
● Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta vì.
Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và giải thích sự phân bố của chúng. Các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta là.
Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm (cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố). Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có cơ cấu.
● Dựa vào bảng 27 (SGK trang 123), hãy nêu các nơi phân bố chủ yếu của từng phân ngành và giải thích.
Dựa vào bảng 27 (SGK trang 123), hãy nêu các nơi phân bố chủ yếu của từng phân ngành và giải thích. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
● Bài 28. Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp.
● Căn cứ vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Căn cứ vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: điểm công nghiệp.
● Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức.
● Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu những đặc điểm chính của điểm công nghiệp
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu những đặc điểm chính của điểm công nghiệp Đồng nhất với một điểm dân cư.
● Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp Điểm công nghiệp: Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp.
Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung? Nằm trong các vùng kinh tế trọng điểm (phía Nam, miền Trung).
● Hãy trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp.
Hãy trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp. Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
● Trình bày những đặc điểm chính của vùng công nghiệp.
Trình bày những đặc điểm chính của vùng công nghiệp. Vùng lãnh thổ rộng lớn.
● Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp.
● So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta. Điểm công nghiệp: Đặc điểm: Đồng nhất với một điểm dân cư.
Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ Công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta vì hai thành phố này hội tụ.
● Hãy xác định một số điểm công nghiệp trên hình 26.2 (SGK trang 115) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam.
Hãy xác định một số điểm công nghiệp trên hình 26.2 (SGK trang 115) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam. Một số điểm công nghiệp trên hình 26.2: Tĩnh Túc, Lạng Sơn.
Quan sát hình 26.2 (SGK trang 115) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định các trung tâm công nghiệp rất lớn và lớn, nêu cơ cấu ngành của mỗi trung tâm. Trung tâm công nghiệp rất lớn: TP.Hồ Chí Minh: Luyện kim đen, luyện kim màu.
Dựa vào sơ đồ (SGK trang 125), hãy phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp. Nhóm nhân tố bên trong.
● Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét. Vẽ biểu đồ.
Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo vùng lãnh thổ của nước ta năm 1996 và năm 2005. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ
Dựa vào hình 26.2 (SGK trang 115) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước. Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
● Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
● Bài 30. Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Ngành thông tin liên lạc Thông tin liên lạc gồm 2 hoạt động chính là bưu chính và viễn thông.
● Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta.
Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta. Nhận chuyển phát thư từ, báo chí, bưu phẩm.
Giao thông vận tải Mạng lưới giao thông vận tải của nước ta phát triển khá toàn diện.
● Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của giao thông vận tải.
● Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta.
Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta. Ngành bưu chính: Đặc điểm nổi bật là có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
Dựa vào hình 30 (SGK trang 133) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông - tây. Đường số 7, 8, 9, 19, 24, 25, 26.
● Dựa vào hình 30 (SGK trang 133), hãy kể tên một số đường biển của nước ta.
Dựa vào hình 30 (SGK trang 133), hãy kể tên một số đường biển của nước ta. Tuyến đường biển nội địa.
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu vận tải trang 136 SGK, phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta. Về cơ cấu vận tải hành khách.
● Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Thương mại Sau khi đất nước bước vào công cuộc Đổi mới, cả nước đã.
Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta. Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ.
● Du lịch
Du lịch Tài nguyên du lịch bao gồm 2 nhóm: Tài nguyên thiên nhiên và Tài nguyên nhân văn.
● Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005.
Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005. Giai đoạn 1990 - 2005, giá trị xuất khẩu liên tục tăng.
Dựa vào hình 31.6 (SGK trang 142), hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta. Ngành du lịch đã được hình thành từ những năm 60.
Quan sát hình 31.2 (SGK trang 138), hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005. Năm 1990: nhập siêu.
● Quan sát hình 31.3 (SGK trang 138), hãy nhận xét về tình hình nhập khẩu của nước ta.
Quan sát hình 31.3 (SGK trang 138), hãy nhận xét về tình hình nhập khẩu của nước ta. Giá trị nhập khẩu tăng nhanh.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, sơ đồ hình 31.4 (SGK trang 140) và hình 31.5 (SGK trang 141), hãy trình bày về tài nguyên du lịch của nước ta. Tài nguyên du lịch tự nhiên.
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây. Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hoá.
● Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Tại sao ?
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Tại sao ? Tài nguyên du lịch tự nhiên.
Dựa vào hình 31.5 (SGK trang 141) và Atlat Địa lí Việt Nam, với tư cách là một người hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này). Ví dụ: tuyến du lịch dọc theo quốc lộ 1A từ Cà Mau
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta trang 143 SGK: Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét. Vẽ biểu đồ.
● Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
● Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới Trung du và miền núi Bắc Bộ có phần lớn diện tích đất là feralit.
Khái quát chung Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm các tỉnh.
Chăn nuôi gia súc Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ.
Hãy chứng minh nhận định trong SGK: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở Vị trí địa lí của vùng: Phía bắc giáp Trung Quốc.
Kinh tế biển Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, thế mạnh này.
Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính từ Trung du và miền núi Bắc Bộ (có thể lập thành bảng). Các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính từ Trung du và miền núi Bắc Bộ.
● Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản.
Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? Ý nghĩa kinh tế lớn: Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn.
● Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng. Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến.
Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. Các mỏ lớn: than ở Quảng Ninh, sắt (Yên Bái), kẽm - chì (Chợ Điền)
● Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng.
Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng cùa vùng. Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Thái Nguyên.
● Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
● Các thế mạnh chủ yếu của vùng
Các thế mạnh chủ yếu của vùng Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm 10 tỉnh.
● Hãy kể tên các tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) thuộc Đồng bằng sông Hồng.
Hãy kể tên các tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) thuộc Đồng bằng sông Hồng. Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng.
● Các hạn chế chủ yếu của vùng
Các hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có số dân đông nhất.
● Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông.
● Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính Cùng với công cuộc đổi mới diễn ra trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế theo ngành.
Các hạn chế về tự nhiên đã ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng? Các thiên tai (bão, lũ lụt, bạn hán...) đã ảnh hưởng lớn sản xuất và đời sống.
● Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu hướng chung của cả nước.
● Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.
Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Thuận lợi: Vị trí địa lí: có nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai. Thực trạng: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng.
● Dựa vào sơ đồ hình 33.1 (SGK trang 150), hãy trình bày các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng.
Dựa vào sơ đồ hình 33.1 (SGK trang 150), hãy trình bày các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Dựa vào biểu đồ hình 33.2 (SGK trang 151), hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng.
● Dựa vào kết quả phân tích, hãy thử đề xuất các phương hướng giải quyết
Dựa vào kết quả phân tích, hãy thử đề xuất các phương hướng giải quyết Phương hướng giải quyết
Cho bảng số liệu: Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng Phân tích: Dân số tăng nhanh, trong khi diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, sản lượng lương thực có hạt,
● Cho bảng số liệu: Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét.
Cho bảng số liệu: Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét. Nhận xét: Tỉ trọng dân số, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, sản lượng lương thực có hạt.
Dựa vào bảng số liệu 34 (trang 154 SGK): Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trên giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước. Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước: Dân số: có tốc độ tăng nhanh hơn.
● Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ
● Hình thành cơ cấu nông- lâm –ngư nghiệp
Hình thành cơ cấu nông- lâm –ngư nghiệp Ở Duyên hải miền Trung nói chung, Bắc Trung Bộ nói riêng, vấn đề hình thành cơ cấu nông- lâm –ngư nghiệp.
Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu nông — lâm — ngư nghiệp của vùng góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian? Bắc Trung Bộ có lãnh thổ trải dài và hẹp ngang.
● Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa.
● Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Vị trí địa lí: Bắc Trung Bộ liền kề với Đồng bằng sông Hồng.
Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ? Việc phát triển cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đã tạo điều kiện khai thác thế mạnh.
● Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu cùa các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh và Huế.
Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu cùa các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh và Huế. Thanh Hóa: cơ khí, chế biến lương thực, thực phẩm, chế biến lâm sản.
Bắc trung bộ: Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ. Bắc Trung Bộ là dãy đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp.
Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng? Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đang tạo ra những thay đổi lớn.
● Bài 36. Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
● Khái quát chung về Duyên hải Nam Trung Bộ
Khái quát chung về Duyên hải Nam Trung Bộ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào? Nghề cá: Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
● Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Phát triển tổng hợp kinh tế biển Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều giáp biển.
● Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Thuận lợi: Vị trí địa lí:Kề liền Đông Nam Bộ.
● Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng Ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng.
Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này. Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách.
Dựa vào hình 36 (hoặc Atlal Địa lí Việt Nam), hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng. Các nguồn tài nguyên phát triển công nghiệp.
Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng? Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa.
Nam trung bộ: Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng? Duyên hải Nam Trung Bộ kề liền Đông Nam Bộ.
Hãy xác định trên hình 36 (SGK trang 164) các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân hay ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Các tuyến đường bộ chủ yếu: quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường 24, 25, 26, 27, 28, 19.
● Bài 37. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
● Khái quát chung về Tây Nguyên
Khái quát chung về Tây Nguyên Vùng Tây Nguyên bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Nông và Lâm Đồng.
Đọc bản đồ Hành chính Việt Nam và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Tây Nguyên Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế.
● Phát triển cây công nghiệp lâu năm
Phát triển cây công nghiệp lâu năm Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về nông nghiệp và lâm nghiệp.
Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên? Thuận lợi: Vị trí địa lí: giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
● Khai thác và chế biến lâm sản
Khai thác và chế biến lâm sản Lâm nghiệp cũng là một thế mạnh nổi bật của Tây Nguyên.
Hãy trình bày các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này. Các điều kiện phát triển cây cà phê.
● Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi Tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pok, Đồng Nai…
Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng? Khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên, cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và báo vệ vốn rừng vì các lí do sau.
Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy.
Cho bảng số liệu: a) Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. b) Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học Tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
Cho bảng số liệu: a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005. b) Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản Vẽ biểu đồ: Trên nguyên tắc, có thể vẽ biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ tròn có kích thước khác nhau.
● Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
● Các thế mạnh và hạn chế của vùng
Các thế mạnh và hạn chế của vùng Vị trí địa lí: Đông Nam Bộ có vị trí rất thuận lợi.
Hãy xác định trên bản đồ Hành chính VN vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng ĐNB. Nêu bật những thuận lợi về vị trí địa lí trong phát triển nền kinh tế mở của vùng ĐNB Bao gồm TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.
● Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Hiện nay, trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất .
Hãy nêu những nhân tố giúp Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước. Đông Nam Bộ là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao.
● Khái quát chung về Đông Nam Bộ
Khái quát chung về Đông Nam Bộ Vùng Đông Nam Bộ bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bình Dương.
Việc thu hút đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu? Đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu thì việc thu hút đầu tư nước ngoài sẽ góp phần tăng nguồn vốn đầu tư.
● Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển tổng hợp nền kinh tế.
Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển tổng hợp nền kinh tế. Vị trí địa lí: Đông Nam Bộ giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng. Giải quyết vấn đề về cơ sở năng lượng: Cơ sở năng lượng của vùng đã từng bước được giải quyết.
Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng. Đông Nam Bộ có một mùa khô kéo dài và sâu sắc.
Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa. Sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng.
● Bài 40. Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Cho bảng số liệu: Dựa vào bảng số liệu và các tài liệu do học sinh sưu tầm và giáo viên cung cấp, hãy viết một báo cáo ngắn về sự phát triển của công nghiệp dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ theo dàn ý: Tiềm năng dầu khí của vùng, Sự phát triển của công nghiệp k Tiềm năng dầu khí của vùng.
Cho bảng số liệu: a) Vẽ biểu đồ thể hiện giá tri sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm trên. b) Nêu nhận xét. Vẽ biểu đồ.
● Bài 41. Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
● Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long
Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long Vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm 13 tỉnh, thành phố.
● Hãy kể tên 13 tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Hãy kể tên 13 tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long.
● Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu Thế mạnh: Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long.
Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? Thuận lợi: Có diện tích đất phù sa lớn (khoảng 4 triệu ha).
● Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long So với Đồng bằng sông Hồng, thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
● Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước? Đồng bằng sông cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước là do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
● Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì các lí do chủ yếu sau đây.
Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Thế mạnh:Đất phù sa có diện tích rộng lớn, được bồi đắp hăng năm nên rất màu mỡ.
Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao? Giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô.
Dựa vào hình 41.3 (SGK trang 188), hãy so sánh cơ cấu sử dụng đất giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng. So với Đồng bằng sông Hồng thì Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp.
● Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
● Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên
Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên Nước ta có vùng biển rộng lớn.
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta? Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
● Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ vùng biển
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ vùng biển Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
Hãy kể tên các ngư trường trọng điểm của nước ta và xác định các ngư trường này trên bản đồ giáo khoa treo tường nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam). Các ngư trường trọng điểm của nước ta: Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
● Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo
Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo Tại sao phải khai thác tổng hợp.
Hãy xác định trên bản đồ Công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) 4 mỏ dầu thuộc vùng trũng Cửu Long. Hồng Ngọc (Ruby), Rạng Đông (Dawn), Bạch Hổ (White Tiger) và Rồng (Dragon).
● Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước láng giềng.
● Hãy xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo đã nêu ở trên.
Hãy xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo đã nêu ở trên. Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên bản đồ để xác định các đảo (Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc).
● Hãy xác định trên bản đồ các huyện đảo trên.
Hãy xác định trên bản đồ các huyện đảo trên. Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên bản đồ để xác định các huyện đảo:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định một số tỉnh, thành phố ở nước ta đang phát triển mạnh kinh tế biển. Quảng Ninh: khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển và giao thông vận tải biển.
Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
● Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn? Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo.
Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu. Khai thác tổng hợp các tài nguyên biển bao gồm nhiều nội dung.
● Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
● Quá trình hình thành và thực trạng phát triển
Quá trình hình thành và thực trạng phát triển Quá trình hình thành.
● Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
Ba vùng kinh tế trọng điểm Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
● Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? Vì: các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế— xã hội của đất nước.
● Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.
Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm. Quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.
Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế, xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Đây là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.
● Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm. Thế mạnh: Điểm tương tự nhau.
Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
Căn cứ vào số liệu thống kê bảng 43.2 (SGK trang 196), hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (năm 2005).
● Bài 44 - 45. Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố
● Phân nhóm nghiên cứu về địa lí tỉnh hoặc thành phố
Phân nhóm nghiên cứu về địa lí tỉnh hoặc thành phố Trong một lớp nên chia thành nhiều nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một chủ đề sao cho.
Thu nhập, xử lí số liệu Thu nhập số liệu
Viết báo cáo Các bước tiến hành: Xây dựng đề cương chi tiết.
● Nội dung bản tổng hợp về địa lí tỉnh hoặc thành phố
Nội dung bản tổng hợp về địa lí tỉnh hoặc thành phố Bản tổng hợp cần có các nội dung sau.
Cách tiến hành Mỗi nhóm cử một học sinh lên trình bày về vấn đề đã lựa chọn.