
Danh sách bài giảng
● Bài 2.1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
● Bài 2.2 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.2 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy phân biệt từ nào ( những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây
● Bài 2.3 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.3 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong số các tính chất kể dưới đây của chất, hãy cho biết tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dùng dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được :
● Bài 2.4 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.4 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Căn cứ vào tính chất nào mà : a ) Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện ; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây điện ? b) Bạc được dùng để tráng gương ? c) Cồn được dùng để đốt ?
● Bài 2.5 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.5 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu chất quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ). Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chứa axit (axit xitric).
● Bài 2.6 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.6 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là : t„c = 232°c. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180°c. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác. Giải thích
● Bài 2.7 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.7 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Câu sau đây có hai ý nói về nước cất : "Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 102°C". Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
● Bài 2.8 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 2.8 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi t° = 78,3°c và tan nhiều trong nước. Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước ?
● Bài 4.1 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 4.1 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào vở bài tập):
● Bài 4.2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 4.2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử : A.Vô cùng nhỏ B. Trung hoà về điện c. Tạo ra các chất D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học( 1 )
● Bài 4.3 trang 5 Sách bài tập (SBT) hóa học 8
Bài 4.3 trang 5 Sách bài tập (SBT) hóa học 8 Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau: Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
● Bài 4.4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 4.4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra : a) Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron. b) Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron. c) Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri (xem sơ đồ trong bài 4 - SGK)
● Bài 4.5 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 4.5 trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Yêu cầu như bài tập 4.4. a) Nguyên tử nào có sô electron lớp ngoài cùng như nguyên tử natri. b) Nguyên tử cacbon (xem sơ đồ trong bài tập 5, bài 4 - SGK) có số lớp electron như nguyên tử nào. c) Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon.
● Bài 4.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 4.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhãn, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử silic trong bài tập 4.3 như sau :
● Bài 5.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụm từ : "có cùng số proton trong hạt nhân" trong định nghĩa về nguyên tố hoá học là :
● Bài 5.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau: Hãy viết tên và kí hiệu của hóa học của mỗi nguyên tố ( xem bảng 1, phần phụ lục)
● Bài 5.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Theo sơ đồ ngùyên tử của bốn nguyên tố cho trong bài tập 5.2, hãy chỉ ra : a) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số lớp electron (mấy lớp). b) Nguyên tử những nguyên tố nào có cùng số electron lớp ngoài cùng (mấy electron)
● Bài 5.4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau : Chín nguyên tử magie, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon. b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của : 7K, 12Si và 15P.
● Bài 5.5 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.5 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi ?
● Bài 5.6 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.6 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Hãy viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X
● Bài 5.7 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.7 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên. a) Nêu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử. b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Viết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tô.
● Bài 5.8 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 5.8 trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau :
● Bài 6: Đơn chất- Hợp chất- Phân tử
● Bài 6.1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp :
● Bài 6.2 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.2 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Không khí là một hỗn hợp gồm một số chất. Trong số đó có bốn chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là các chất khí nitơ, oxi, cacbon đioxit và hơi nước, các chất này được xếp thành sáu cặp chất dưới đây :
● Bài 6.3 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.3 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy sửa dòng chữ sau (bỏ ngoặc đơn, chọn giữ lại những từ thích hợp) thành hai câu mô tả về cấu tạo của đơn chất: "Trong đơn chất (kim loại/phi kim), các nguyên tử (thường liên kết với nhau theo một số nhất định/sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định)".
● Bài 6.4 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.4 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây (A, B hay C) có thể phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
● Bài 6.5 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.5 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. a)Khí ozon có phân tử gồm 30 liên kết với nhau.
● Bài 6.6 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.6 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tính phân tử khối của sáu chất nói tới trong bài tập 6.5. Phân tử chất nào nặng nhất, chất nào nhẹ nhất ?
● Bài 6.7 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.7 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Khi hoà tan đường vào nước, vì sao không nhìn thấy đường nữa ? b) Hỗn hợp nước đường (hay dung dịch đường) gồm những loại phân tử nào ?
● Bài 6.8 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 6.8 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Số phân tử trong 1 kg nước lỏng có ít hơn, nhiều hơn hay bằng số phân tử trong 1 kg hơi nước ? b) Khi đun nóng nước lỏng, quan sát kĩ ta sẽ thấy thể tích nước tăng lên chút ít.
● Bài 8.1 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.1 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tố như sau :
● Bài 8.2 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.2 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho trong bài tập 8.1, hãy chỉ ra : Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về : a) Số lớp electron (mấy lớp). b) Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron)
● Bài 8.3 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.3 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy tính xem trong 1 g hiđro có bao nhiêu nguyên từ H (Gợi ý : Cần biết khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử H Ể, xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5 : Nguyên tố hoá học, SGK). Số nguyên tử H tính được gần với con số nào nhất trong số các con số cho sau đây ?
● Bài 8.4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phân tử khí amoniac (a) và khí sunfurơ (b). Hãy chọn các từ và con số thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong đoạn câu dưới đây.
● Bài 8.5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
● Bài 8.6 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.6 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố Y. b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào ?
● Bài 8.7 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.7 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dùng phễu chiết (hình trang 11 SBT hóa học 8), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu ôliu (dầu ăn). Cho biết dầu ôliu là một chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0,91 g/ml và không tan trong nước.
● Bài 8.8 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.8 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Bảng bên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thông thường. Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí ? Hãy giải thích.
● Bài số 8.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài số 8.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của :
● Bài 8.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 8.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của :
● Bài 9.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho công thức hoá học của một số chất như sau . -Brom : Br2. -Nhôm clorua : AlCl3 -Magie oxit : MgO.
● Bài 9.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho công thức hoá học một số chất như sau : A . Axit sunfuhidric : H2S. B . Kali oxit: K2O. C. Liti hiđroxit: LiOH.
● Bài 9.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 V ề công thúc hoá học và tính phẩn tử kh ối của các hợp chất sau : a ) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O. b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl. c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.
● Bài 9.5 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.5 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5 BaS04 là A.1160 đvC. B. 1165 đvC. C. 1175 đvC D. 1180 đvC.
● Bài 9.6 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.6 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Tính khối lượng bằng gam của : -6,02.1023 phân tử nước H20, -6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2, -6,02.1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3. b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân tử khối của mỗi chất.
● Bài 9.7 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.7 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất. {Hướng dẫn : Để viết đúng công thức hoá học của hợp chất AxBy phải xác định được các chỉ số X, y. Biết rằng, tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Từ đây có các tỉ lệ như sau :
● Bài 9.8 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 9.8 trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lê khối lương giữa hai nguyên tố trong A bằng
● Bài 10.1 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.1 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung "Hoá trị là con số biểu thị ………. của …… nguyên tố này (hay …… ) với …. Nguyên tố khác. Hoá trị của một ….. (hay …. ) được xác định theo …. của H chọn làm đơn vị và ……… của O là hai đơn vị".
● Bài 10.2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hoá trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau :
● Bài 10.3 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.3 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau : HCl ; H2O ; NH3; CH4.
● Bài 10.4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, cho biết s hoá trị II : K2S ; MgS ; Cr2S3 ; CS2.
● bài 10.5 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
bài 10.5 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, biết nhóm (NO3) hoá trị I và nhóm (CO3) hoá trị II :
● Bài 10.6 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.6 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguvên tố như sau :
● Bài 10.7 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.7 trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau :
● Bài 10.8 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.8 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết Cr (crom) có hai hoá trị thường gặp là II và III, hãy chọn những công thức hoá học đúng trong số các công thức cho sau đây :
● Bài 10.9 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.9 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta xác định được rằng, nguyên tố silic (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hiđro. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất. Xác định hoá trị của silic trong hợp chất. (Xem lại hướng dẫn bài tập 9.7* trước khi làm bài tập này).
● Bài 10.10 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 10.10 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất. Xác định hoá trị của sắt trong hợp chất. (Xem lại hướng dẫn bài tập 9.8* trước khi làm bài tập này).
● Bài 11: Luyện tập chương 1 - Hóa học 8
● Bài 11.1 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.1 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết sơ đồ công thức các hợp chất sau
● Bài 11.2 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.2 trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :
● Bài 11.3 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.3 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
● Bài 11.4 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.4 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Mg, Zn và Fe(III) lần lượt liên kết với: a)Nhóm (NO3). b)Nhóm (PO4).
● Bài 11.5 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.5 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :
● Bài 11.6 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.6 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron và các electron tạo nên nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
● Bài 11.7 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.7 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một hợp chất của nguyên tố T hoá trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
● Bài 11.8 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 11.8 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hợp chất A tạo bởi hiđro và nhóm nguyên tử (XOY) hoá trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. a)Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b)Viết tên, kí hiệu hoá học của X và công thức hoá học của A.
● Bài 12.1 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 12.1 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp chọn' trong ngoặc :
● Bài 12.2 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 12.2 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hoá học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.
● Bài 12.3 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 12.3 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra.
● Bài 12.4 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 12.4 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy phân tích cho biết trường hợp nào xảy ra hiện tượng hoá học, trường hợp nào xảy ra hiện tượng vật lí.
● Bài 13.1 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.1 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đù các từ hay cụm. từ thích hợp :
● Bài 13.2 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.2 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro H2 và khí clo Cl2 tạo ra axit clohiđric HCl.
● Bài 13.3 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.3 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric
● Bài 13.4 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.4 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn đã bắt cháy. b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon đioxit. Viết phương trình chữ của phản ứng.
● Bài 13.5 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.5 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Nếu vô ý để giấm (bài tập 12.2 đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa (trong thành phần có chất canxi cacbonat) ta sẽ quan sát thấy có bọt khí sủi lên. a)Dấu hiệu nào cho thấy đẩ có phản ứng hoá học xảy ra ? b)Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất canxi axetat, nước và khí cacbon đioxit.
● Bài 13.6 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.6 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Nước vôi (có chất canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hoá rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
● Bài 13.7 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.7 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Sắt để trong không khí ẩm dễ bị gỉ (xem lại câu c, bài tập 12.2). Hãy giải thích vì sao ta có thể phòng chống gỉ bằng cách bôi dầu, mỡ trên bề mặt các đồ dùng bằng sắt.
● Bài 13.8 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 13.8 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng trong nước bọt có men amilaza làm chất xúc tác cho phản ứng của tinh bột với nước chuyển thành mantozơ (đường mạch nha) và một ít men mantaza làm chất xúc tác cho phản ứng của mantozơ với nước chuyển thành glucozơ. Khi ta nhai cơm (trong cơm có tinh bột) có thể xảy ra hai phản ứng hoá học trên. Hãy ghi lại phương trình chữ của hai phản ứng và giải thích vì sao khi nhai kĩ cơm ta thấy có vị hơi ngọt.
● Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
● Bài 15.1 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.1 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro. (Xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).
● Bài 15.2 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.2 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.
● Bài 15.3 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.3 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy giải thích vì sao :
● Bài 15.4 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.4 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 g chất sắt(II) sunfua (FeS) màu xám.
● Bài 15.5 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.5 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi)
● Bài 15.6 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.6 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đun nóng 15,8 g kali pemanganat (thuốc tím) KmnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8 g.
● Bài 15.7 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 15.7 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3 (chất rắn
● Bài 16: Phương trình hóa học
● Bài 16.1 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.1 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Chép vào vở bài tập các câu sau đây
● Bài 16.2 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.2 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
● Bài 16.3 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.3 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của các phản ứng sau :
● Bài 16.4 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.4 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho sơ đồ của phản ứng sau :
● Bài 16.5 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.5 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của phản ứng sau : BaCl2 + AgNO3 —> AgCl + Ba(NO3)2
● Bài 16.6 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.6 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.
● Bài 16.7 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.7 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :
● Bài 16.8 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 16.8 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro.
● Bài 17: Luyện tập chương 2 - Hóa học 8
● Bài 17.1 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.1 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro H2 và chất đồng(II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước
● Bài 17.2 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.2 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và các sản phẩm phải chứa cùng :
● Bài 17.3 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.3 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dây tóc trong bóng đèn điện nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị rạn nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. (Xem lại bài tập 2.2 về dây tóc trong bóng đèn điện.) Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hoá học.
● Bài 17.4 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.4 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đá đôlômit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, chất magie cacbonat cũng bị phân huỷ tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
● Bài 17.5 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.5 Trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
● Bài 17.6 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.6 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 , sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
● Bài 17.7 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.7 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro Ho và chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
● Bài 17.8 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.8 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau (chép vào vở bài tập).
● Bài 17.9 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.9 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho sơ đồ của phản ứng sau :
● Bài 17.10 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 17.10 Trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết rằng,, khí hiđro dễ tác dụng với chất chì(IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
● CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
● Bài 18.1 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 18.1 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau :
● Bài 18.2 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 18.2 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau :
● Bài 18.3 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 18.3 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau :
● Bài 18.4 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 18.4 Trang 26 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc :
● Bài 19: Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, và lượng chất
● Bài 19.1 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 19.1 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau :
● Bài 19.2 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 19.2 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
● Bài 19.3 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 19.3 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Vẽ biểu đồ là những hình chữ nhật để so sánh thể tích những khí sau ở đktc.
● Bài 19.4 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 19.4 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy cho biết:
● Bài 19.5 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 19.5 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy tìm khối lượng của những đơn chất và hợp chất sau : CO2, H2O, N2, O2, H2, NaCl để cùng có số phân tử bằng nhau là 0,6.1023.
● Bài 19.6 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 19.6 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc ?
● Bài 20.1 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 20.1 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có những khí sau : N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:,
● Bài 21: Tính theo công thức hóa học
● Bài 21.1 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.1 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt cháy hoàn toàn 0,24 g magie (Mg) trong không khí, người ta thu được 0,40 g magie oxit. Em hãy tìm công thức hoá học đơn giản của magie oxit.
● Bài 21.2 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.2 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết 4 g thuỷ ngân (Hg) kết hợp với clo tạo ra 5,42 g thuỷ ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hoá học đơn giản của thuỷ ngân clorua. Cho biết NTK của Hg = 200.
● Bài 21.3 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.3 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một loại oxit sắt có thành phần là
● Bài 21.4 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.4 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng
● Bài 21.5 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.5 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phân đạm urê có công thức hoá học là
● Bài 21.6 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.6 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có những lượng chất sau :
● Bài 21.7 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 21.7 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo ti lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
● Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
● Bài 22.1 Trang 29 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 22.1 Trang 29 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí sunfurơ (đktc).
● Bài 22.2 Trang 29 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 22.2 Trang 29 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
● Bài 22.3 Trang 29 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 22.3 Trang 29 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho khí hiđro dư đi qua đồng(II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
● Bài 22.4 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 22.4 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 6,675 g nhôm clorua. Em hãy cho biết:
● Bài 22.5 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 22.5 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt khí hiđro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích hiđro kết hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.
● Bài 23: Luyện tập chương 3 - Hóa học 8
● Bài 23.1 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.1 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
● Bài 23.2 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.2 Trang 30 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hoá học của chúng.
● Bài 23.4 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.4 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic (CO2) và khí oxi (O2) dư.
● Bài 23.5 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.5 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :
● Bài 23.6 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.6 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2 g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
● Bài 23.7 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.7 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6 g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
● Bài 23.8* Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.8* Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
● Bài 23.3 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 23.3 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hoá học là CaO và khí thoát ra là CO2. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :
● Bài 24.1 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.1 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phát biểu nào sau đây đúng ?
● Bài 24.2 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.2 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa O2 với :
● Bài 24.3 Trang 32 Sách bài tập (SBT) hóa học 8
Bài 24.3 Trang 32 Sách bài tập (SBT) hóa học 8 Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất ? Vì sao cá sống được trong nước ? Những lĩnh vực hoạt động nào của con người cần thiết phải dùng binh nén oxi để hô hấp ?
● Bài 24.4 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.4 Trang 32 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong ba bình giống hệt nhau và có chứa thể tích oxi như nhau. Đồng thời ta cho vào 3 bình : bình (1) một cục than đang cháy, bình (2) hai cục than đang cháy, bình (3) ba cục than đang cháy (các cục than có kích thước như nhau).
● Bài 24.5 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.5 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ O2, thở ra khí CO2. Nhiên liệu xăng, dầu trong quá trình đốt cháy cũng cần O2 và thải ra CO2. Như vậy lượng O2 phải mất dần, nhưng trong thực tế hàng nghìn năm nay, tỉ lệ về thể tích của oxi trong không khí luôn luôn xấp xỉ bằng 20%. Hãy giải thích.
● Bài 24.6 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.6 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có những chất sau : O2, Mg, P, Al, Fe Hãy chọn một trong những chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :
● Bài 24.7 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.7 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đổ đầy nước vào hộp các-tông (hộp đựng nước uống Vinamilk) kín, đun hộp đó trên bếp lửa, hộp các-tông không cháy mà nước lại sôi.
● Bài 24.8 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.8 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong giờ học về sự cháy, một em học sinh phát biểu : Cây nến cháy và bóng đèn điện cháy. Phát biểu đó có đúng không ?
● Bài 24.9 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa hóa 8
Bài 24.9 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa hóa 8 a) Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon ? 5 mol lưu huỳnh ?
● Bài 24.10 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 24.10 Trang 33 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy
● Bài 26.5 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.5 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy viết các phương trình hoá học điều chế 3 oxi
● Bài 26.1 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.1 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
● Bài 26.2 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.2 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là
● Bài 26.3 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.3 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có một số công thức hoá học được viết như sau :
● Bài 26.4 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.4 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy viết tên và công thức hoá học của 4 oxit axit và 4 oxit bazơ
● Bài 26.6 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.6 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Lập công thức các bazơ ứng với các oxit sau đây :
● Bài 26.7 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.7 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau :
● Bài 26.8 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.8 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một loại quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích một mẫu quặng này,
● Bài 26.9 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.9 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơ là 7 : 20. Công thức của oxit là
● Bài 26.10 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.10 Trang 36 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90 g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là
● Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp- Ứng dụng của oxi
● Bài 25.1 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.1 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong các công thức hoá học sau, công thức nào là công thức của oxit:
● Bài 25.2 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.2 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:
● Bài 25.3 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.3 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Củi, than cháy được trong không khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung quanh có không khí. Tại sao củi, than đó lại không cháy
● Bài 25.4 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.4 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các oxit: CO2, SO2, P2O5, AI2O3, Fe3O4. a) Chúng được tạo thành từ các đơn chất nào ? b) Viết phương trình hoá học của phản ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế các oxit trên.
● Bài 25.5 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.5 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phải trộn hỗn hợp C2H2 và O2 với tí lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất ? Phản ứng này được ứng dụng để làm gì ?
● Bài 25.6 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.6 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố nhôm và oxi trong nhôm oxit bằng 4,5: 4. Công thức hoá học của nhôm oxit là
● Bài 25.7 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 25.7 Trang 35 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
● Bài 27: Điều chế oxi- phản ứng phân hủy
● Bài 27.2 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.2 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí, có 4 học sinh A, B, c, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như dưới đây. Hãy cho biết học sinh nào đã lắp ráp đúng. Lắp ráp không đúng. Giải thích. Xác định công thức các chất 1, 2, 3 có trong hình vẽ của các thí nghiệm.
● Bài 27.1 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.1 Trang 37 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các phản ứng sau:
● Bài 27.3 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.3 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong công nghiệp, oxi được điều chế bằng phương pháp điện phân nước (có pha axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hiđro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau :
● Bài 27.4 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.4 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong các chất CuSO4, KClO3, CaCO3, KMnO4, H2O, K2SO4, HgO, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi ? Viết phương trình hoá học I và nêu điều kiện phản ứng.
● Bài 27.5 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.5 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những I phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì ?
● Bài 27.6* Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.6* Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho 1
● Bài 27.7 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.7 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen (đktc) ?
● Bài 27.8 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.8 Trang 38 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al.
● Bài 27.9 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 27.9 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là
● Bài 28.1 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 28.1 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy nêu hiện tượng em gặp trong đời sống hàng ngày để chứng tỏ trong không khí có hơi nước, khí cacbonic.
● Bài 28.2 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 28.2 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong đời sống hàng ngày, những quá trình nào sinh ra khí CO2, quá trình nào làm giảm khí CO2 và sinh ra khí O2 ?
● Bài 28.3 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 28.3 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cháy (hoả hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình
● Bài 26.4 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 26.4 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho không khí (chứa 80% thể tích là khí nitơ) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hoá đồng thành đồng(II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160 cm3 khí nitơ. Thể tích không khí trong thiết bị trước khi xảy ra phản ứng là
● Bài 28.5 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 28.5 Trang 39 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước rồi đốt cháy, úp bình không đáy lên đĩa, sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
● Bài 28.6 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 28.6 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một phòng học có chiều dài 12 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 4 m.
● Bài 28.7 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 28.7 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung tích là 0,5 lítệ Sau đó, người ta dùng khí cacbonic CO2 để đẩy không khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để cân trở lại thăng bằng ?
● Bài 29: Luyện tập chương 4 - Hóa học 8
● Bài 29,1 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29,1 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy chọn những từ, cụm từ và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ trống trong câu sau :
● Bài 29.2 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.2 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lòế Có những phản ứng hoá học nào xảy ra trong lò vôi ?
● Bài 29.3 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.3 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
● Bài 29.4 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.4 Trang 40 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 )ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
● Bài 29.5 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.5 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi. Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
● Bài 29.6 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.6 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy :
● Bài 29.7 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.7 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Xác định công thức hoá học một oxit của lun huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
● Bài 29.8 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.8 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một oxit của photpho có thành phần phần trăm khối lượng của p bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của
● Bài 29.9* Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.9* Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ờ nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
● Bài 29.10 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 29.10 Trang 41 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
● Bài 31: Tính chất của hidro và ứng dụng
● Bài 31.1 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.1 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phát biểu nào sau đây đúng ?
● Bài 31.2 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.2 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phát biểu không đúng là :
● Bài 31.3 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.3 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
● Bài 31.4 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.4 Trang 43 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
● Bài 31.5 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.5 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong vỏ Trái Đất, hiđro chiếm 1% về khối lượng và silic chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất ?
● Bài 31.6 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.6 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Để điều chế hiđro người ta cho ............. tác dụng với Fe. Phản ứng này sinh ra khí .................... hiđro cháy cho ............. sinh ra rất nhiều .........
● Bài 31.7 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.7 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có các khí: SO2, O2, N2, CO2, CH4 Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần ? Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
● Bài 31.8 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.8 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có một hồn hợp gồm 60% Fe2¬O¬3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
● Bài 31.9 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.9 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong các dịp lễ hội, em thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể được bơm bằng những khí gì ? Em hãy giải thích vì sao khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí vào bóng thì bóng không bay được.
● Bài 31.10 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 31.10 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta dùng khí hiđro hoặc khí cacbon oxit để khử sắt(III) oxit thành sắt. Để điều chế 35 g sắt, thể tích khí hiđro và thể tích khí cacbon oxit lần lượt là (các khí đo ở đktc)
● Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
● Bài 32.1 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.1 Trang 44 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phát biểu nào sau đây đúng ?
● Bài 32.2 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.2 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Thực hiện các thí nghiệm sau :
● Bài 32.3 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.3 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các sơ đồ phản ứng :
● Bài 32.4 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.4 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các loại phản ứng hoá học sau :
● Bài 32.5 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.5 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Phản ứng H2 khử sắt(II) oxit thuộc loại phản ứng gì ? Tính khối lượng sắt(II) oxit bị khử bởi 2,24 lít khí hiđro (đktc).
● Bài 32.6 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.6 Trang 45 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí co khử Fe3O4.
● Bài 32.7 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.7 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
● Bài 32.8 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.8 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho H2 khử 16 g hỗn hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
● Bài 32.9 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.9 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta dùng khí cacbon oxit để khử đồng(II) oxit. Nếu khử a gam đồng(II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng ? Cho a = 150 g, hãy tính kết quả bằng số
● Bài 32.10 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 32.10 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Khử 12 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro.
● Bài 33: Điều chế hidro- Phản ứng thế
● Bài 33.1 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.1 Trang 46 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các phản ứng hoá học sau :
● Bài 33.2 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.2 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một học sinh làm các thí nghiệm sau :
● Bài 33.3 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.3 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. Nguyên liệu nào được dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp ?
● Bài 33.4 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.4 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một em học sinh tự làm thí nghiệm ở nhà, cho đinh sắt sạch vào giấm ăn (dung dịch axit axetic CH3COOH). Thí nghiệm trên và thí nghiệm điều chế hiđro trong sách giáo khoa (bài 33) có những hiện tượng gì khác nhau, em 'hãy so sánh. Cho biết khí thoát ra là khí gì. Cách nhận biết.
● Bài 33.5 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.5 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magie, các dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
● Bài 33.6 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.6 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong giờ thực hành hoá học, học sinh A cho 32,5 g kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng, học sinh B cho 32,5 g sắt cũng vào dung dịch H2SO4 loãng ở trên. Hãy cho biết học sinh nào thu được khí hiđro nhiều hơn (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
● Bài 33.7 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.7 Trang 47 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong giờ thực hành hoá học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat CuSO4. Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt(II) sunfat FeSO4.
● Bài 33.8 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.8 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho 6,5 g kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric.
● Bài 33.9 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.9 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
● Bài 33.10 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 33.10 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta cho kẽm hoặc sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl để điều chế khí hiđro. Nếu muốn điều chế 2,24 lít khí hiđro (đktc) thì phải dùng số gam kẽm hoặc sắt lần lượt là
● Bài 37.1 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.1 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?
● Bài 37.2 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.2 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ ?
● Bài 37.3 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.3 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có 3 chất rắn là Cu, Al, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là
● Bài 37.4 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.4 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh rằng trong thành phần của axit clohiđric có nguyên tố hiđro.
● Bài 37.5 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.5 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy viết công thức hoá học (CTHH) của những muối có tên sau : Canxi clorua, kali nitrat, kali photphat, nhôm sunfat, sắt(III) nitrat.
● Bài 37.6 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.6 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các hợp chất có công thức hoá học : KOH, CuCl2, Fe2O3, ZnSO4, CuO, Zn(OH)2, H3PO4, CuSO4, HNO3. Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ?
● Bài 37.7 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.7 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho biết gốc axit và tính hoá trị của gốc axit trong các axit sau : H2S, HNO3, H2SO4,H2SiO3, H3PO4.
● Bài 37.8 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.8 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết công thức của các hiđroxit ứng với các kim loại sau : Natri, canxi, crom, bari, kali, đồng, kẽm, sắt. Cho biết hoá trị của crom là III, đồng là II và sắt là III.
● Bài 37.9 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.9 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoả sau
● Bài 37.10 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 37.10 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ?
● Bài 38: Luyện tập chương 5 - Hóa học 8
● Bài 38.1 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.1 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 a) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau :
● Bài 38.2 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.2 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :
● Bài 38.3 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.3 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Từ những hoá chất cho sẵn :
● Bài 38.4 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.4 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hoá học của nước.
● Bài 38.5 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.5 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí hiđro và khí CO cần 89,6 lít oxi (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các khí trong hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
● Bài 38.7 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.7 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ?
● Bài 38.8 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.8 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.
● Bài 38.9 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.9 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dùng khí H2 để khử hết 50 g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 (đktc) cần dùng là
● Bài 38.10 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.10 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết công thức hoá học của các muối sau đây :
● Bài 38.11 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 38.11 Trang 53 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là
● Bài 36.1 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.1 Trang 48 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các oxit: CaO ; Al2O3 ; N2O5, CuO ; Na2O ; BaO ; MgO ; P2O5 ; Fe3O4 ; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng là
● Bài 36.2 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.2 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho các oxit: CO2 ; SO2 ; CO ; P2O5; N2O5 ; NO ; SO3; BaO, CaO. Số oxit tác dụng với .nước tạo ra axit tương ứng là
● Bài 36.3 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.3 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là
● Bài 36.4 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.4 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước ? Nếu có hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO3, Na2O, Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2.
● Bài 36.5 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.5 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho nổ một hỗn hợp gồm 1 mol hiđro và 14 lít khí oxi (đktc).
● Bài 36.6 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.6 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước.
● Bài 36.7 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.7 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Dưới đây cho một số nguyên tố hoá học :
● Bài 36.8 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.8 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho 210 kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu .được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
● Bài 36.9 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.9 Trang 49 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào.
● Bài 36.10 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 36.10 Trang 50 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
● Bài 40.1 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 40.1 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm có sẵn một dung dịch NaCl. Bằng phương pháp thực nghiệm, em hãy xác định dung dịch NaCl này là bão hoà hay chưa bão hoà. Trình bày cách làm.
● Bài 41:Độ tan của một chất trong nước
● Bài 41.1 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 41.1 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước (hình 6.5, SGK)
● Bài 41.2 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 41.2 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (hình 6.6, SGK),
● Bài 41.3 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 41.3 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tính khối lượng muối natri clorua NaCl có thể tan trong 750 g nước I ở 25°c. Biết rằng ở nhiệt độ này độ tan của NaCl là 36,2 g.
● Bài 41.4 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 41.4 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan trong 250 g nước ở 25°c. Biết độ tan của AgNO3 ở 25°c là 222 g.
● Bài 41.5 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hoá học 8
Bài 41.5 Trang 56 Sách bài tập (SBT) Hoá học 8 Biết độ tan của muối KCl ở 20°c là 34 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50 g KCl trong 130 g H2O được làm lạnh về nhiệt độ 20°C. Hãy cho biết:
● Bài 41.6 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 41.6 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một dung dịch có chứa 26,5 g NaCl trong 75 g H2O ở 25°c. Hãy xác định dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hoà hay bão hoà. Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25°c là 36 g.
● Bài 41.7* Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 41.7* Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có bao nhiêu gam NaNO3 sẽ tách ra khỏi 200 g dung dịch bão hoà NaNO3 ở 50°c, nếu dung dịch này được làm lạnh đến 20°C?
● Bài 42: Nồng độ của dung dịch
● Bài 42.1 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 42.1 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây :
● Bài 42.2 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hoá học 8
Bài 42.2 Trang 57 Sách bài tập (SBT) Hoá học 8 Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùng nồng độ là 0,5M.
● Bài 42.3 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 42.3 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thưc nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau :
● Bài 42.4 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 42.4 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700 g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5 g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm trên.
● Bài 42.5 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 42.5 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
● Bài 42.6 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 42.6 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy điền vào những ô trống của bảng các số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozơ C6H12O6 trong nước :
● Bài 42.7 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 42.7 Trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của một mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
● Bài 43.1 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.1 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Từ dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100 ml dung dịch MgSO4 0,4M ?
● Bài 43.2 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.2 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M.
● Bài 43.3 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.3 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
● Bài 43.4 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.4 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Từ glucozơ (C6H1206) và nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200 g dung dịch glucozơ 2%.
● Bài 43.5 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.5 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 250 ml dung dịch có nồng độ 0,1 M của những chất sau':
● Bài 43.6 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.6 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có những dung dịch ban đầu như sau :
● Bài 43.7 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.7 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau :
● Bài 43.8* Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.8* Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có 2 lọ đựng dung dịch H2SO4. Lọ thứ nhất có nồng độ 1M, lọ thứ hai có nồng độ 3M. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1,5M từ 2 dung dịch axit đã cho.
● Bài 43.9* Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 43.9* Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cần dùng bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml yà bao nhiêu mililít dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10 g/ml?
● Bài 44: Luyện tập chương 6 - Hóa học 8
● Bài 44.1 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.1 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Cân 10,6 g muối Na2CO3 cho vàồ cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục mililít nước cất, khuấy cho muối tan hết
● Bài 44.2 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.2 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có : CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế để có được những sản phẩm sau :
● Bài 44.3 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.3 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ :
● Bài 44.4 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.4 Trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20°C bằng cách hoà tan 23,5 g NaCl trong 75 g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl
● Bài 44.5 Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.5 Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 có nồng độ 1M từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
● Bài 44.6* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.6* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
● Bài 44.7* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bài 44.7* Trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8 Có 200 g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).