
Danh sách bài giảng
● CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 18
● Bài 1 trang 18 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 1 trang 18 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hãy giải thích các hình vẽ sau đây và qua đó nêu vai trò của nước trong tế bào.
● Bài 2 trang 19 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 2 trang 19 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vì sao nói nước là dung môi tốt ? Hãy minh hoạ bằng hình vẽ.
● Bài 3 trang 19 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 19 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao lá rau để vào ngăn đá ở trong tủ lạnh khi đưa ra ngoài lại rất nhanh bị hỏng ?
● Bài 4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Các đặc tính nào đảm bảo cho nước có vai trò quan trọng đối với sự sống ? Đặc tính nào là quan trọng nhất ?
● Bài 5 trang 20 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 20 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Thế nào là nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng ? Nêu vai trò của chúng trong cơ thể sống
● Bài 6 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao người ta thường trộn iôt vào trong muối ăn mà không trộn iôt vào gạo để phòng chống bênh bướu cổ ?
● Bài 7 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Ớ một số vùng, để cây táo sinh trưởng và phát triển tốt, người ta thường đóng một số đinh kẽm vào thân cây. Hãy giải thích tại sao.
● Bài 8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vì sao C, H, O, N lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống ?
● Bài 9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hãy hoàn thành bảng sau:
● Bài 10 trang 23 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 23 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Quan sát và mô tả hình vẽ sau, từ đó hãy nên ra những điểm giống và khác nhau của hai phân tử này.
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 123
● Bài 35 trang 123 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 35 trang 123 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 35. Trong cơ thể sống, các nguyên tố phổ biến là A. C, H, O, N, p, Ca. B. C, H, N, Ca, K, s.
● Bài 36, 37, 38, 39, 40, 41 trang 124 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 36, 37, 38, 39, 40, 41 trang 124 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 36. Các nguyên tố C, H, O được coi là nguyên tố sinh học phổ biến vì A. cấu tạo nên mọi vật chất sống. B. không kết hợp với nhau và với nhiều nguyên tố khác,
● Bài 42, 43, 44, 45, 46 trang 125 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 42, 43, 44, 45, 46 trang 125 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 42. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzim.
● Bài 47, 48, 49, 50, 51, 52 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệmi
Bài 47, 48, 49, 50, 51, 52 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệmi 47. Nước có tính phân cực do A. cấu tạo từ ôxi và hiđrô. B. electron của hiđrô yếu
● Bài 53, 54, 55,56,57 trang 127 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 53, 54, 55,56,57 trang 127 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 53. Liên kết peptit nằm trong cấu trúc của loại phân tử nào sau đây ? A. ADN. B. Prôtêin.
● Bài 58, 59, 60, 61, 62, 63 trang 128 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 58, 59, 60, 61, 62, 63 trang 128 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 58. Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm A. tinh bột và saccarôzơ. B. glicôgen và saccarôzơ
Bài tập trắc nghiệm 64, 65, 66, 67, 68 trang 129 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 64. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường A. tồn tại tự do trong tế bào. B. liên kết lại với nhau.
● Bài 69, 70 trang 130 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 69, 70 trang 130 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 69. Trong các loại ARN sau đây, loại nào chỉ có ở tế bào nhân sơ ? A. rARN 5,8S. B. rARN 18S
● BÀI TẬP TRẮC TỰ GIẢI TRANG 120
● Bài 24 trang 122 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 24 trang 122 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải hoàn thành bảng sau
● Bài 1 trang 120 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 1 trang 120 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải *. Tai sao nói nguyên tố C lä cơ sở tạo nên tinh da dang của sự söng ?
● Bài 2 trang 120 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 2 trang 120 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 2.Häy giäi thich tai sao nuöc tu do trong te bäo có tinh chät li hoä dien hinh cüa H20, cön nuöc lien kết khöng cö tinh chät li hoä dien hinh äy ?
● Bài 3 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 3 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trên bề mặt của quả dưa chuột tươi thường có nhiệt độ luôn thấp hơn môi trường 1-2 độ C. Khi nắng lên tan sương buổi sớm nhiệt độ không khí luôn thấp hơn khi chưa có năng khoảng 1-2 độ C. Hai hiện tượng này có gì giống và khác nhau?
● Bài 4 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 4 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao lá rau để vào ngăn tủ lạnh khi đưa ra ngoài rất nhanh bị hỏng? trong khi đó lá của những cây sống ở vùng bang tuyết thì vẫn xanh?
● Bài 5 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 5 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao người ta thường trộn iot vào trong muối ăn mà không trộn vào gạo để chống bứu cổ?
● Bài 6 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 6 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Những cây bắt ruồi, nắp ấm là những cây bắt côn trùng rất giỏi, chúng thường sống ở vùng nào và lấy chất gì ở côn trùng đó.
● Bài 7 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 7 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Ở một số vùng, để cây táo sinh trưởng và phất triển tốt người ta thường đóng một số đinh kẽm vào thân cây. Hãy giải thích vì sao người ta làm như vậy?
● Bài 8 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 8 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ cấu trúc hóa học của nước. cùng một lúc phân tử nước có thể liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác?
● Bài 9 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 9 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Protein có nhiều bậc cấu trúc (bậc 1, 2, 3, 4). Bậc cấu trúc nào dễ bị thay đổi, vì sao? Cấu trúc nhiều bậc của protein có ý nghĩa gì?
● Bài 10 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 10 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trong cấu trúc bậc 1 của protein xảy ra đột biến mất 1 axit amin nào đó có dẫn tới sự thay đổi hoạt tính của protein hay không?
● Bài 11 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 11 trang 120 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Mô tả cấu trúc của hemoglobin và chỉ ra những điểm cấu tạo phù hợp với chức năng.
● Bài 12 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 12 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ sơ đồ cấu trúc của một axit amin. Các aixt amin giống và khác nhau như thế nào? Thành phần nào trong cấu trúc của protein quyết định tính chất lí hóa và hoạt tính của protein?
● CHƯƠNG II CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 33
● Bài 3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Trình bày khái quát về tế bào.
● Bài 4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải a) Hãy chú thích cho các số 1, 2, 3,4,5,6, 7 trong hình sau đây b) Những cấu trúc nào có ở mọi vi khuẩn, cấu trúc nào không hẳn có ở mọi vi khuẩn ?
● Bài 5 trang 35 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 35 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm.
● Bài 6 trang 36 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 36 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải a) Hãy phân biệt về cấu tạo và hoạt động của vi khuẩn Gram dương với vi khuẩn Gram âm. b) Nêu ý nghĩa thực tiễn của sự khác biệt này.
● Bài 7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Mô tả cấu trúc của nhân tế bào
● Bài 8 trang 37 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 37 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Lập bảng mô tả cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, ribôxôm, bộ khung tế bào và trung thể ở tế bào nhân thực.
● Bài 9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
● Bài 10 trang 38 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 38 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Phân biệt lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi.
● Bài 11 trang 39 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 11 trang 39 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
● Bài 12 trang 40 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 12 trang 40 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Dựa vào chức năng của tế bào, hãy điền các dấu + (có số lượng nhiều) hay dấu - (có số lượng ít) về một số bào quan của các loại tế bào trong bảng sau :
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 136
● Bài 26, 27, 28, 29 trang 136 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 26, 27, 28, 29 trang 136 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 26. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây ? A. Nhân hoàn chỉnh. B. Các bào quan có màng bao bọc.
● Bài 30, 31, 32, 33, 34 trang 137 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 30, 31, 32, 33, 34 trang 137 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 30. Các tế bào thường có kích cỡ khá nhỏ vì A. dễ thay đổi hình dạng. B. khi bị thương tổn thì dễ thay thế
● Bài 35, 36, 37, 38, 39 trang 138 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 35, 36, 37, 38, 39 trang 138 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 35. Tập hợp các thành phần nào sau đây có thể có ở cả tảo và vi khuẩn lam ? A. Lạp thể, thể Gôngi và ribôxôm. B. Thành tế bào, ribôxôm, sắc tố quang hợp
● Bài 40, 41, 42, 43, 44 trang 139 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 40, 41, 42, 43, 44 trang 139 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 40. Các thành phần của màng tế bào như glicôprôtêin, lipôprôtêin, các prôtêin xen màng được tổng hợp ra từ đâu ? A. Lưới nội chất trơn. B. Lizôxôm
● Bài 50, 51, 52, 53, 54 trang 141 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 50, 51, 52, 53, 54 trang 141 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 50.Chức năng nào sau đây không phải của lizôxôm ? A. Tổng hợp màng, làm tăng diện tích màng sinh chất. B. Làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào.
● Bài 55, 56, 57, 58, 59 trang 142 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 55, 56, 57, 58, 59 trang 142 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 55. Các bào quan có chứa ADN là A. ti thể và lục lạp. B. lục lạp và bộ máy Gôngi.
● Bài 45, 46, 47,48, 49 trang 142 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 45, 46, 47,48, 49 trang 142 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 45.Trình tự di chuyển của prôtêin từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là A. lưới nội chất hạt -» bộ máy Gôngi -> màng sinh chất. B. lưới nội chất trơn -> lưới nội chất hạt -» màng sinh chất,
● Bài 60, 61, 62, 63, 64 trang143 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 60, 61, 62, 63, 64 trang143 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 60.Thành phần cơ bản của màng sinh chất là A. côlestêrôn và glicôprôtêin. B. cacbohiđrat và prôtêin
● Bài 65,66, 67, 68 trang 144 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 65,66, 67, 68 trang 144 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 65. Câu nào sau đây không đúng khi nói về môi trường xung quanh tế bào ? A. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan cao hơn nồng đỏ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường ưu trương. B. Nếu môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan thấp hơn nồng đệ chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương.
● Bài 69 trang 145 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 69 trang 145 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 69. Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là A. kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử prôtêin đặc hiệu. B. kích thước của chất vận chuyển nhỏ ỉớn đường kính lỗ màng, có sự chênh lệch nồng độ. c. có ATP, kênh prôtêin vận chuyển đặc hiệu. D. có sự thẩm thấu hoặc khuếch tán.
● Bài 1 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 1 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào thực vật.
● Bài 2 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 2 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ và chú thích sơ đồ cấu trúc điển hình của một tế bào động vật.
● Bài 4 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 4 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Căn cứ vào những đặc điểm nào của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, người ta cho rằng chúng có tổ tiên chung ?
● Bài 5 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 5 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Màng nhân và màng sinh chất, màng ti thể và màng lục lạp có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào ?
● Bài 6 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 6 trang 131 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Hãy liệt kê các câu trúc trong tế bào có sợi vi ống, vi sợi, sợi trung gian ?
● Bài 9 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 9 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trình bày cấu trúc phù hợp với chức nâng của lục lạp.
● Bài 7 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 7 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào.
● Bài 8 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 8 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 8. Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của lục lạp và ti thể. Nêu những đặc điểm khác nhau về cấu trúc của chúng. Khác nhau
● Bài 10 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 10 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ và mô tả cấu trúc của ti thể. Tại sao ti thể được xem như là nhà máy điện (trạm năng lượng) của tế bào ?
● Bài 11 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 11 trang 132 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Vẽ sơ đồ cấu trúc của màng sinh chất và cho biêt chức năng của những thành phần tham gia cấu trúc màng ?
● CHƯƠNG III. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
● Bài 1 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 1 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Năng lượng là gì ? Trong tế bào sống có những dạng năng lượng nào ? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào ?
● Bài 2 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 2 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Ba dạng chuyển hoá năng lượng trong sinh giới là những dạng nào ? Hãy phân tích sự chuyển hoá năng lượng giữa ba dạng đó.
● Bài 3 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 3 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Enzim là gì ? Nêu vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất của tế bào.
● Bài 4 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 4 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trình bày cơ chế tác dụng của enzim. Cho ví dụ minh hoạ.
● Bài 5 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 5 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao enzim xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá ?
● Bài 6 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 6 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Cho ví dụ và giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và độ pH tới hoạt tính của enzim.
● Bài 7 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 7 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Hô hấp tế bào là gì ? Có thể chia làm mấy giai đoạn chính, là những giai đoạn nào ? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp nội bào diễn ra ở đâu ?
● Bài 8 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 8 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao nói chu trình Crep là trung tâm của những quá trình chuyển hoá các chất hữu cơ trong tế bào ?
● Bài 9 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 9 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Phân biệt đường phân, chu trình Crep và chuỗi hô hấp về : vị trí xảy ra. nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng
● Bài 10 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 10 trang 146 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí.
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 50
● Bài 1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vẽ sơ đồ cấu tạo của ATP. Vì sao ATP có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của tế bào ?
● Bài 2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Trong tế bào sống có những dạng năng lượng nào ? Trong tế bào năng lượng được sử dụng vào những hoạt động sống gì ?
● Bài 3 trang 51 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 51 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Cho hình vẽ sau : - Chú thích những từ thích hợp thay cho a, b và c. - Sự giống nhau giữa các liên kết ở vị trí 1, 2, 3, 4 ? - Sự khác nhau giữa liên kết 1 và 3 ? Ý nghĩa của nó ?
● Bài 4 trang 52 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 52 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Enzim là gì ? Nêu cấu trúc của enzim. Tại sao khi tăng nhiệt độ quá cao so với nhiệt độ tối ưu thì enzim bị giảm hoặc mất hoạt tính ?
● Bài 5 trang 52 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 52 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Quan sát đề thị dưới đây và giải thích.
● Bài 6 trang 53 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 53 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải *. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nước bọt, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau : Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, bạn lần lượt thêm vào : - Ông 1 : thêm nước cất. - *. Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của enzim có trong nước bọt, một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau : Trong 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, bạn lần lượt thêm vào : - Ông 1 : thêm nước cất. - Ống 2 : thêm nước bọt. - Ống 3 : thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HC
● Bài 7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải a) So sánh enzim và chất xúc tác vô cơ. b) Các ví dụ sau đây nói lên đặc tính gì của enzim ?
● Bài 8 trang 55 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 55 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau : cắt 3 lát khoai tây : 1 lát để ngoài không khí, 1 lát luộc chín, 1 lát cho vào tủ lạnh khoảng 30 phút. Sau đó nhỏ lên mỗi lát 1 giọt. a) Hiện tượng gì sẽ xảy ra ? b) lại sao với lát khoai tây sống ở nhiệt độ phòng thí nghiệm và lát khoai tây chín, khi ta nhỏ vào giữa hai lát khoai giọt H2O2. lại thấy lượng khí thoát ra khác nhau ? Tại sao lại có sự khác nhau giữa hoạt tính enzim giữa các lát khoai để ở phòng thí nghiệm và tủ lạnh ? c) Cơ chất của
● Bài 9 trang 56 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 56 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Enzim amilaza trong nước bọt có tác dụng thuỷ phân tinh bột, pepsin có trong dạ dày có tác dụng thuỷ phân prôtêin. Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có điều kiện hoạt hoá cả 2 loại enzim, bất hoạt cả 2 loại enzim ?
● Bài 10 trang 56 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 56 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hô hấp tế bào là gì? Quá trình hô hấp tế bào (hiếu khí) giống và khác với quá trình đốt cháy như thế nào ?
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 147
● Bài 19, 20 trang 147 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 19, 20 trang 147 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 19. Trong hỏ hấp tế bào, giai đoạn nào tạo được nhiều ATP nhất ? A. Đường phânệ B. Chu trình Crep.
● Bài 21, 22, 23, 24, 25, 26 trang 148 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 21, 22, 23, 24, 25, 26 trang 148 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 21. Axêtyl CoA có đặc điểm : A. Là dạng hoạt động của axit axêticẵ B. Phân tử có chứa 2 nguyên tử cacbon.
● Bài 27, 28, 29, 30, 31,32 trang 149 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 27, 28, 29, 30, 31,32 trang 149 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 27. Chu trình Crep đã tạo ra : A. 6NADH, FADH2, 6C02. B. 6NADH, 2FADH2, 2ATP, 4C02
● Bài 33, 34, 35, 36, 37,38 trang 150 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 33, 34, 35, 36, 37,38 trang 150 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 33. Cơ chất là gì? A. là chất tạo thành sau phản ứng B. là chất chịu sự tác động của enzim
● Bài 39, 40, 41, 42,43, 44 trang 151 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 39, 40, 41, 42,43, 44 trang 151 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 39. Enzim chỉ xúc tác cho các phản ứng thủy phân các loại lipit. Đó là đặc tính gì của enzim. A. tính đặc trưng. B Tính đặc hiệu tuyệt đối.
● Bài 45, 46, 47, 48, 49 trang 152 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 45, 46, 47, 48, 49 trang 152 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 45.Nguyên liệu của pha sáng là A. H2O, năng lượng ánh sáng. B. C02 H20.
● Bài 50,51, 52,53 trang 1533 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 50,51, 52,53 trang 1533 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 50.Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được A.38 ATP. B.2 ATP
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 66
● Bài 1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải a) Vẽ Sơ đồ chu kì tế bào. b) Nêu những diễn biến cơ bản của các pha trong kì trung gian.
● Bài 2 trang 67 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 2 trang 67 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Có nhận xét gì về kì trung gian của các loại tế bào sau : tế bào vi khuẩn, tế bào hồng cầu, tế bào thần kinh, tế bào ung thư ?
● Bài 3 trang 67 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 67 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Để gây đột biến đa bội có hiệu quả nên xử lí cônsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào ? Giải thích.
● Bài 4 trang 68 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 68 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Quan sát hình vẽ dưới đây về quá trình phân đôi kiểu thắt eo ngang ở vi khuẩn :
● Bài 5 trang 68 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 68 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Nêu các động thái của NST trong chu kì tế bào. Ý nghĩa ?
● Bài 6 trang 69 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 69 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Mô tả sự biến đổi hình thái của NST qua chu kì tế bào. Nêu ý nghĩa của mỗi sự biến đổi đó.
● Bài 7 trang 70 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 70 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Nói "Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân" có đúng không ? Giải thích.
● Bài 8 trang 70 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 70 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hoạt tính di truyền của vật chất di truyền ở sinh vật được thể hiện ở thời điểm nào trong chu kì tế bào. Vì sao ? Nêu các hoạt động chủ yếu xảy ra.
● Bài 9 trang 71 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 71 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Điền các giai đoạn thích hợp thay cho các số trong sơ đồ sau :
● Bài 10 trang 71 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 71 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải a) Ý nghĩa của nguyên phân ? b) Những tính chất đặc trưng về số lượng, hình thái của bộ NST thuộc mỗi loài được thể hiện ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân ?
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 156
● Bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 157 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 157 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 21. Nếu vượt qua điểm kiểm soát R tế bào nhân thực sẽ có hoạt động nào sau đây ? A. Tổng hợp ARN yà prôtêin. B. Nhân đôi trung thể chuẩn bị phân bào.
● Bài 17, 18, 19, 20 trang 156 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 17, 18, 19, 20 trang 156 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 17. Trong chu kì tế bào, trình tự của các pha là : A. G1 G2 S M B. S G1 G2 M
● Bài 26, 27, 28, 29, 30 trang 158 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 26, 27, 28, 29, 30 trang 158 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 26. Có m tế bào nguyên phân k lần liên tiếp thì số tế bào sẽ được tạo thành là : A. m X 2k. B. m X (2k - 1).
● Bài 31, 32, 33, 34,35 trang 159 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 31, 32, 33, 34,35 trang 159 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 31. Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 NST. Số lần phân bào và số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ trong quá trình đó là A. 2 lần phân bào và 3 thoi phân bào. B. 3 lần phân bào và 8 thoi phân bào.
● Bài 36, 37, 38, 39, 40 trang 160 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 36, 37, 38, 39, 40 trang 160 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 36. Nếu phức tiếp hợp không xảy ra vào kì đầu của giảm phân I thì điểu gì sẽ xảy ra ? A. Các giao tử được hình thành sẽ có số NST bất thường. B. Các giao tử được tạo thành có bộ NST là 2n.
● Bài 41 trang 161 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 41 trang 161 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 40. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST có 2 crômatitẳ Tế bào ấy đang ở A. kì đầu của giảm phân II. B. kì đầu của nguyên phân.
● Bài 11 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 11 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Quan sát các hình sau, rồi sắp xếp các hình theo trật tự của quá trình giảm phân.
● Bài 1 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 1 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian.
● Bài 2 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 2 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao nói ung thư là bệnh về điều hòa phân bào? Vì so lại nuôi dễ cấy tế bào ung thư trong phòng thí nghiệm hơn các tế bào khác
● Bài 3 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 3 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trình bày diễn biến quá trình phân bào ở tế bào nhân sơ. Nêu sự khác biệt nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
● Bài 4 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 4 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trình bày diễn biến cơ bản trong quá trình phân chia nhân.
● Bài 5 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 5 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải So sánh sự phân chia tế bào chất ở động vật và tế bào thực vật.
● Bài 6 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 6 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao nói nguyên phân là phương thúc phân bào quan trọng đối với cơ thể và có ý nghĩa thực tiến lớn lao?
● Bài 7 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 7 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Trong giảm phân có phân li độc lập và sự tổ hợp của vật chất di truyền. cấu trúc nào phân li độc lập? cấu trúc nào tổ hợp tự do? Điều đó sảy ra vào thời điểm nào trong giảm phân? Ý nghĩa thực tiến của hiện tượng đó.
● Bài 8 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 8 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Tại sao cây sinh sản bằng hạt có nhiều biến dị hơn so với cây sinh sản bằng giam, chiết, ghép.
● Bài 9 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 9 trang 154 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Nêu những đặc điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
● PHẦN MỘT. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
● Bài 1 trang 5 Sách bài tập (SBT) sinh 10 - sách bài tập có lời giải
Bài 1 trang 5 Sách bài tập (SBT) sinh 10 - sách bài tập có lời giải Hãy nêu các cấp tổ chức chính của hệ thống sống theo thứ tự từ thấp đến cao và mối tương quan giữa các cấp đó
● Bài 2 trang 7 Sách bài tập (SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải
Bài 2 trang 7 Sách bài tập (SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải Đặc tính nổi trội của các cấp độ sống là gì ? Nêu một ví dụ
● Bài 3 trang 7 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 7 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của các cơ thể sống ?
● Bài 4 trang 8 Sách bài tập(SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải
Bài 4 trang 8 Sách bài tập(SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải Lập bảng phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống. Nêu đặc điểm chung của các cấp tổ chức của thế giới sống.
● Bài 5 trang 9 Sách bài tập (SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải
Bài 5 trang 9 Sách bài tập (SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải Giới sinh vật là gì ? Có bao nhiêu giới sinh vật ? Ý nghĩa của việc phân chia sinh giới ?
● Bài 6 trang 10 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 10 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hãy quan sát hình 1 và hình 2, mô tả nội dung hình. Giải thích tại sao hình 1 và hình 2 đều mô tả về các giới sinh vật nhưng lại khác nhau.
● Bài 7 trang 12 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 12 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Quan sát cấu tạo 2 loại địa y dưới đây, hãy giải thích vì sao địa y không thuộc giới Thực vật nhưng nếu xếp vào giới Nấm cũng không hoàn toàn chính xác.
● Bài 8 trang 13 Sách bài tập (SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải
Bài 8 trang 13 Sách bài tập (SBT) sinh học 10 - bài tập có lời giải Hình dưới đây mô tả tảo lục đơn bào ở biển. Một lục lạp và vài thành phần khác của tế bào được chú thích từ A đến F.
● Bài 9 trang 14 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 14 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hình bên mô tả chu trình sống của nấm. Hãy cho biết bào tử là đơn bội hay lưỡng bội. Có mấy loại thể sợi có thể kết phối?
● Bài 10 trang 14 Sách bài tập Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 14 Sách bài tập Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Nhà thực vật học nghiên cứu sự sinh sản hữu tính của rêu, dương xỉ, cà chua đã vẽ đươc các hình sau :
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 118
● Bài 20, 21, 22 trang 118 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 20, 21, 22 trang 118 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 20. Rêu là thực vật A. chưa có hệ mạch. B. thụ tinh nhờ gió.
● Bài 1 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 1 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải phân biệt các thuật ngữ sau: a) Tự dưỡng và dị dưỡng b) Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí
● Bài 2 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 2 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 2. Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả năng tự điều chỉnh và ổn định ?
● Bài 3 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 3 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 3. Cơ thể người gồm những cấp độ tổ chức nào ?
● Bài 4 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 4 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 4. Cho biết ẳ- con la (là con lai giữa lừa và ngựa) bất thụ (không có khả năng sinh con). Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng và giải thích tại sao. A. Lừa và ngựa thuộc cùng một loài. B. Lừa và ngựa thuộc 2 loài khác nhau.
● Bài 5 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 5 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 5. Hãy điền vào chỗ trống cấp tổ chức sống thích hợp
● Bài 6 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 6 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 6.Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì ? Thế nào là hộ sinh thái ?
● Bài 7 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 7 trang 115 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 7. Giới sinh vật là gì ? Có bao nhiêu giới sinh vật ?
● Bài 8 trang 116 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 8 trang 116 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 8. Hãy điền các đặc điểm chủ yếu của mỗi giới vào các ô trống trong bảng sau đây :
● Bài 9 trang 116 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 9 trang 116 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải Hãy liệt kê các bậc chính trong thang phân loại từ thấp đến cao.
● Bài 10 trang 116 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải
Bài 10 trang 116 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập tự giải 10. Hãy viết tên khoa học của hổ và sư tử. Cho biết hổ thuộc loài tỉgris, thuộc chi Felis sư tử thuộc loài leo, thuộc chi Felis.
● CHƯƠNG V. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 80
● Bài 1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 1 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vi sinh vật là gì ?
● Bài 2 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 2 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vi sinh vật có những đặc điểm gì ?
● Bài 3 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 80 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Điều gì chứng tỏ vi sinh vật có khả năng hấp thụ nhiều ?
● Bài 4 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Thế nào là chuyển hoá nhanh ?
● Bài 5 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Điểu gì chứng tỏ vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh ?
● Bài 6 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Giải thích tại sao vi sinh vật lại phân bô rộng và có nhiều chủng loại
● Bài 7 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 81 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vi sinh vật có thể được nuôi cấy trên những loại môi trường nào ?
● Bài 8 trang 82 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 82 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Căn cứ vào nguồn năng lượng người ta chia vi sinh vật ra những loại nào ?
● Bài 9 trang 83 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 83 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Căn cứ vào nguồn thức ăn (cacbon), người ta chia vi sinh vật thành những loại nào ?
● Bài 10 trang 82 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 82 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Căn cứ vào cả nguồn năng lượng và thức ăn, người ta chia vi sinh vậil thành những loại nào ?
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 162
● Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 1. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về vi sinh vật ? A. Có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi. Bễ Hấp thụ nhiều chuyển hoá nhanh, c. Sinh trưởng nhanh. D. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến dịắ
● Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 163 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 163 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 5. Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực ? A. Tảo B. Nấm men.
● Bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 164 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 11, 12, 13, 14, 15 trang 164 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 11. Thành phần nào sau đây là duy nhất chỉ có ở tế bào nhân sơ ? A. Glicôprôtêin. B. Lipit A.
● Bài 16, 17,18, 19, 20, 21 trang 165 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 16, 17,18, 19, 20, 21 trang 165 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 16 Môi trường nào sau đây là môi trường bán tổng hợp (g/1) ? A.NaNƠ3- 9, K2HPO4- 4, MgSo4- 1,5, KC1- 1,5, FeSO4- O,2, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 5-6. B. Peptôn - 10, cao thịt bò - 10, KOHPO4 - 3, NaCl - 3, nước 1 lít, thạch 20g, pH = 7.
● Bài 22, 23, 24, 25, 26 trang 166 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 22, 23, 24, 25, 26 trang 166 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 22. Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon vô cơ và nhận năng lượng từ các chất hoá học được gọi là vi sinh vật. A. hoá tự dưỡng. B. hoá dị dưỡng
● Bài 27, 28, 29, 30, 31 trang 167 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 27, 28, 29, 30, 31 trang 167 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 27. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật, trừ A. cơ chất (ví dụ đường) bị ôxi hoá từng phần. B. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân
● Bài 32, 33, 34, 35, 36 trang 168 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 32, 33, 34, 35, 36 trang 168 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 32. Hiện tượng nào sau đây chỉ có ở hô hấp mà không có ở lên men ? A. Xảy ra trong môi trường không có ôxi. B. Phân giải chất hữu cơ đế tạo năng lượng.
● Bài 37, 38, 39, 40, 41 trang 169 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 37, 38, 39, 40, 41 trang 169 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 37. Diễn biến nào sau đây của pha tối là đúng ? A. Ở tế bào nhân sơ diễn ra trong tế bào chất, ở tế bào nhân thực diễn ra trong chất nền của lục lạp. B. Tuy gọi là pha tối nhưng xảy ra cả khi có và không có ánh sáng.
● Bài 42, 43, 44, 45, 46 trang 170 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 42, 43, 44, 45, 46 trang 170 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm . Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của hô hấp hiếu khí ? A. Chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử. B. Glucôzơ được ôxi hoá hoàn toàn thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
● Bài 47, 48, 49, 50 trang 171 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 47, 48, 49, 50 trang 171 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 47.Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là do trong dạ dày 4 túi và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzim gì trong các enzim sau ? A. Prôtêaza. B. Lipaza
● CHƯƠNG VI. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 93
● Bài 1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Sự sinh trưởng của vi sinh vật có đặc điểm gì ?
● Bài 2 trang 93 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 2 trang 93 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao trong nuôi cấy không liên tục lại phải trải qua pha tiềm phát. Đặc điểm của pha này là gì ?
● Bài 3 trang 93 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 93 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Trong nuôi cấy không liên tục, khi nào pha tiềm phát bị kéo dài và khi nào được rút ngắn ?
● Bài 4 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao trong sản xuất người ta phải chuẩn bị giống cấp 1, cấp 2, cấp 3...
● Bài 5 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Chất trao đổi bậc I (sơ cấp) và bậc II (thứ cấp) được tạo ra ở pha nào ?
● Bài 6 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao trong nuôi cấy liên tục không có pha tiềm phát ?
● Bài 7 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Có phải ở pha suy vong vẫn còn các tế bào sống tiến hành trao đổi chất và phân chia không ?
● Bài 8 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 94 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Khi nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng bắt đầu từ 4 tế bào với thời gian pha tiềm phát dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 20 phút. Hãy tính số lượng tế bào tạo thành sau 1 giờ, 3 giờ và nếu một trong 4 tế bào ban đầu bị chết.
● Bài 9 trang 95 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 95 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao số lượng tế bào trên trục tung của đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật lại được biểu diễn dưới dạng lôgarit ?
● Bài 10 trang 95 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 95 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vi sinh vật có thể sinh sản theo các phương thức nào ?
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 173
● Bài 1, 2, 3, 4 trang 171 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 1, 2, 3, 4 trang 171 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 1. Đường cong sinh trưởng của E. coli được thể hiộn ở 4 pha (tiềm phát, luỹ thừa, cân bằng và suy vong) ở pha nào không xác định được sự sinh trưởng của E. coli ? A. Pha tiềm phát. B. Pha luỹ thừa,
● Bài 5, 6, 7, 8, 9 trang 174 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 5, 6, 7, 8, 9 trang 174 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 5. Khi cho pênixilin vào môi trường nuôi cấy thì sẽ ảnh hưởng chủ yếu (mạnh nhất) đến pha nào ? A. Pha tiềm phát. B. Pha luỹ thừa.
● Bài 10, 11, 12, 13, 14, 15 trang 175 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 10, 11, 12, 13, 14, 15 trang 175 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 10. Loại bào tử nào sau đây được hình thành không phải vì mục đích sinh sản ? A. Nội bào tử của Bacillus subtilis. B. Bào tử đính của nấm sợi
● Bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 176 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 16, 17, 18, 19, 20 trang 176 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 16.Khi cho chất kháng sinh ức chế tổng hợp prôtêin vào bình đang nuôi vi khuẩn mẫn cảm chất kháng sinh sẽ có tác động chủ yếu vào pha nào trong các pha sau đây ? A. Pha tiềm phát. B. Pha luỹ thừa
● Bài 21, 22, 23,24,25 trang 177 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 21, 22, 23,24,25 trang 177 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 21*. Để xác định mức độ sinh trưởng của vi sinh vật theo thời gian, về nguyên tắc có thể sử dụng phương pháp nào ? A. Đếm số lượng tế bào thông qua đếm khuẩn lạcẳ B. Đo hàm lượng prôtêin.
● Bài 26, 27, 28, 29, 30,31 trang 178 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 26, 27, 28, 29, 30,31 trang 178 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 26. Điều nào sau đây không đúng khi nói về bào tử ? A. Có thể sống sót trong điều kiện khô hạn. B. Có thể chịu được nhiệt độ cao.
● Bài 32, 33, 34, 35, 36, 37 trang 179 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 32, 33, 34, 35, 36, 37 trang 179 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 1. Nguyên ìố nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng ? A.c, o. B. Mn
● Bài 38, 39,40,41, 42 trang 180 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 38, 39,40,41, 42 trang 180 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 38*. Điều nào sau đây khiến cho cồn êtilic, axit lactic, H202 không được coi là chất kháng sinh ? A. Là hợp chất hữu cơ. B. Có nguồn gốc vi sinh vật
● Bài 43, 44, 45,46,7,48 trang 181 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 43, 44, 45,46,7,48 trang 181 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 43. Những vi khuẩn sinh trưởng được ở 95 - 100°c thuộc nhóm nào sau đây ? A. Vi sinh vật ưa lạnh. B. Vi sinh vật ưa ấm.
● Bài 49,50, 51 trang 182 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 49,50, 51 trang 182 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 49. Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm ưa axit ? A. Đa số vi khuẩn. B. Xạ khuẩn
● CHƯƠNG VII. VIRUS VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
● BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI TRANG 104
● Bài 1 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 1 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hãy nêu 3 tính chất cơ bản nhất của virut.
● Bài 2 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 2 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Virut có phải là vi sinh vật không ?
● Bài 3 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 3 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Về hình thái, virut có mấy loại cấu trúc ?
● Bài 4 trang 105 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 4 trang 105 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Vỏ ngoài của virut có nguồn gốc từ đâu ?
● Bài 5 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 5 trang 104 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Chức năng chính của vỏ ngoài virut là gì ?
● Bài 6 trang 105 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 6 trang 105 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và nhân lên trong một số loại tế bào nhất định ?
● Bài 7 trang 105 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 7 trang 105 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao người không bị bệnh toi gà ?
● Bài 8 trang 108 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 8 trang 108 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Tại sao với virut, người ta dùng thuật ngữ nhân lên thay cho sinh sản ?
● Bài 9 trang 106 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 9 trang 106 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Hãy nêu các giai đoạn nhân lên của virut.
● Bài 10 trang 106 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải
Bài 10 trang 106 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập có lời giải Thế nào là chu trình tan ?
● BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 183
● Bài 1, 2, 3, 4,5 trang 183 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 1, 2, 3, 4,5 trang 183 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về virut ? A. Là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. B. Có kích thước siêu nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử
● Bài 6, 7,8, 9, 10 trang 184 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 6, 7,8, 9, 10 trang 184 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 6. Thuật ngữ nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa A. axit nuclêic và capsit. B. axit nuclêic, capsit và vỏ ngoài.
● Bài 16, 17, 18, 19 trang 186 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệmm
Bài 16, 17, 18, 19 trang 186 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệmm 16. Ở giai đoạn nào sau đây các thành phần của virut va chạm ngẫu nhiên để tạo virut mới ? A. Hấp phụ. B. Xâm nhập
● Bài 20, 21, 22, 23,24 trang 187 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 20, 21, 22, 23,24 trang 187 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 20. Trong quá trình nhân lên, virut không nhận được thứ nào sau đây từ vật chủ ? A. Năng lượng B. Ribôxôm
● Bài 25, 26, 27, 28, 29,30 trang 188 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 25, 26, 27, 28, 29,30 trang 188 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 25. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về viroit ? A. Chúng mã hoá cho prôtêin của riêng mình. B. Chúng không có vỏ capsit.
● Bài 25, 26, 27, 28,29,30 trang 188 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 25, 26, 27, 28,29,30 trang 188 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 25. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về viroit ? A. Chúng mã hoá cho prôtêin của riêng mình. B. Chúng không có vỏ capsit.
● Bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 189 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 31, 32, 33, 34, 35 trang 189 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 31*. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về prion ? A. Không có bản chất là prôtêin. B. Không chứa cả axit nuclêic.
● Bài 36, 37, 38, 39 trang 190 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 36, 37, 38, 39 trang 190 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 36. Virut thực vật không thể lan truyền theo con đường nào ? A. Qua côn trùng tiêm chích, ăn lá. B. Qua các vết trầy xước hoặc ghép cành.
● Bài 40, 41, 42, 43, 44 trang 191 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 40, 41, 42, 43, 44 trang 191 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 40. Bệnh nào sau đây là bệnh truyền nhiễm ? A. Tim mạch. B. Hen suyễn.
● Bài 45, 46, 47, 48 trang 192 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
Bài 45, 46, 47, 48 trang 192 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm 45. Điều nào sau đây không đúng khi nói về miễn dịch thể dịch ? A. Kháng thể được hình thành để đáp ứng lại sự xâm nhập của kháng nguyên. B. Mỗi loại kháng nguyên chỉ kích thích cơ thể tạo ra một loại kháng thể cho riêng nó.