Sách bài tập Vật lý Lớp 10 - cungthi.vn


Sách bài tập Vật lý Lớp 10 - cungthi.vn Tổng hợp lý thuyết, bài tập, công thức và cách giải chi tiết tất cả bài tập Vật lý Lớp 10 ngắn gọn, đầy đủ giúp các bạn học tập và ôn thi tốt

Danh sách bài giảng

    CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

    Bài 1: Chuyển Động Cơ

    Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?

    Bài 1.5, 1.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 1.5, 1.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây ?

    Bài 1.9 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 1.9 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 1.9. Theo lịch trình tại bến xe ở Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ Hà Nội lúc 6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lúc 7 giờ 15 phút sáng và tới Hải Phòng lúc 8 giờ 50 phút sáng cùng ngày. Hà Nội cách Hai Dương 60 km và cách Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ dọc đường, chỉ dừng lại 10 phút tại bến xe Hải Dương để đón, trả khách. Tính khoảng thời gian chuyển động và quãng đường đi được của các hành khách sau :

    Bài 1.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 1.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc xuồng máy chạy trên đoạn sông có hai bờ song song với dòng chảy. Hãy trình bày và vẽ hình biểu diễn cách chọn vật mốc và các trục toạ độ của hệ quy chiếu để có thể xác định vị trí của chiếc xuồng ở thời điểm định trước đối với hai trường hợp :

    Bài 1.8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 1.8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ồ tô chở khách xuất phát từ bến xe Hà Nội chạy trên đường quốc lộ 5 đi Hải Phòng. Nên chọn vật mốc và hệ quy chiếu như thế nào để có thể xác định vị trí của ô tô ở thời điểm định trước ?

    Bài 2: Chuyển Động Thẳng Đều

    Bài 2.8, 2.9 trang 8,9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.8, 2.9 trang 8,9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hình 2.1 là đồ thị toạ độ - thời gian của môt chiếc ô tô chay từ A đến B trên một đường thẳng. Điểm A cách gốc toạ độ bầo nhiêu kilômét ? Thời điểm xuất phát cách mốc thời gian mấy giờ ?

    Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hãy chỉ ra câu không đúng.

    Bài 2.5, 2.6, 2.7 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.5, 2.6, 2.7 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thòi gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào ?

    Bài 2.11 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.11 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km.

    Bài 2.12 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.12 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiến sĩ bắn thẳng một viên đạn B40 vào một xe tăng của địch đang đỗ cách đó 200 m. Khoảng thời gian từ lúc bắn đến lúc nghe thấy tiếng đạn nổ khi trúng xe tăng là 1 s. Coi chuyển động của viên đạn là thẳng đều. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hãy tính vận tốc của viên đạn B40.

    Bài 2.10 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.10 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay này phải bay trong thời gian bao lâu ?

    Bài 2.14 trang 9,10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.14 trang 9,10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ và chạy với vận tốc 40 km/h để đi đến B. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ và chạy với vận tốc 80 km/h theo cùng chiều với xe máy. Coi chuyển động của xe máy và ô tô là thẳng đều. Khoảng cách giữa A và B là 20 km. Chọn A làm mốc, chọn thòi điểm 6 giờ làm mốc thời gian và chọn chiều từ A đến B làm chiều dương.

    Bài 2.17 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.17 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12 km/h và trong nửa cuối là 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.

    Bài 2.15 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.15 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô.Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn L = 200 m thì người đó bắt đầu chay ra đường để bắt kịp ô tô (Hình 2.3). Vận tốc của ô tô là v1 = 36 km/h. Nếu người đó chạy với vận tốc v2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ?

    Bài 2.16 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2.16 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ồ tô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong nửa cuối là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.

    Bài 3. Chuyển Động Thẳng Biến Đổi Đều

    Bài 3.1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào sai ?

    Bài 3.2, 3.3, 3.4 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.2, 3.3, 3.4 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Chỉ ra câu sai.

    Bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 - v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây ?

    Bài 3.12 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.12 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dần đều.Sau 15 s, ô tô đạt vận tốc 15 m/s.

    Bài 3.10 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.10 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai ô tô chuyển động trên cùng một đường thẳng. Ô tô A chạy nhanh dần và ô tô B chạy chậm dần. So sánh hướng gia tốc của hai ô tô trong mỗi trường hợp sau :

    Bài 3.15 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.15 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36 cm.

    Bài 3.13 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.13 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc có độ dài 960 m.

    Bài 3.11 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.11 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Căn cứ vào đồ thị vận tốc của 4 vật I, II, III, IV trên hình 3.2, hãy lập công thức tính vận tốc và công thức tính quãng đường đi được của mỗi vật chuyển động.

    Bài 3.16 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.16 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm, vật đi được quãng đường là 5,9 m.

    Bài 3.14 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 3.14 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3 km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga.

    Bài 4: Sự Rơi Tự Do

    Bài 4.1, 4.2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.1, 4.2 trang 14 Sách Bài Tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào đúng ?

    Bài 4.9 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.9 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

    Bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?

    Bài 4.8 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.8 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

    Bài 4.12 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.12 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật được thả rơi từ một khí cầu đang bay ở độ cao 300 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Hỏi sau bao lâu thì vật rơi chạm đất ? Nếu :

    Bài 4.10 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.10 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

    Bài 4.11 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 4.11 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2 s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.

    Bài 5: Chuyển Động Tròn Đều

    Bài 5.1, 5.2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.1, 5.2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào sai ?

    Bài 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Chuyển động của vật nào dưới đây không phải là chuyển động tròn đều ?

    Bài 5.9 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.9 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. So sánh tốc độ góc ω ; tốc độ dài v và gia tốc hướng tâm aht của một điểm A và của một điểm B nằm trên đĩa : điểm A nằm ở mép đĩa, điểm B nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa.

    Bài 5.12 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.12 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Kim phút của một đồng hồ dài gấp 1,5 lần kim giờ. Hỏi tốc độ dài của đầu kim phút lớn gấp mấy lần tốc độ dài của đầu kim giờ ?

    Bài 5.10 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.10 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.

    Bài 5.8 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.8 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với vận tốc 5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?

    Bài 5.13 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.13 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250 km bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo tròn. Chu kì quay của vệ tinh là 88 phút. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là 6 400 km.

    Bài 5.11 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 5.11 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày - đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

    Bài 6. Tính Tương Đối Của Chuyển Động. Công Thức Cộng Vận Tốc

    Bài 6.1 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 6.1 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô khách đang chạy trên đường. Đối với người nào dưới đây, ô tô đang đứng yên ?

    Bài 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Để xác định chuyển động của các trạm thám hiểm không gian, tại sao người ta không chọn hệ quy chiếu gắn với Trái Đất ?

    Bài 6.6 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 6.6 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai ô tô cùng xuất phát từ hai bến xe A và B cách nhau 20 km trên một đoạn đường thẳng. Nếu hai ô tô chạy ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau sau 15 phút. Nếu hai ô tô chạy cùng chiều thì chúng sẽ đuổi kịp nhau sau 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô.

    Bài 6.7 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 6.7 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h.

    Bài 6.8 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 6.8 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ca nô chạy xuôi dòng sông mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ bến A ở thượng lưu tới bến B ở hạ lưu và phải mất 3 giờ khi chạy ngược lại từ bến B về đến bến A. Cho rằng vận tốc của ca nô đối với nước là 30 km/h.

    Bài 6.9 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 6.9 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu ca nô bị tắt máy và thả trôi theo dòng chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian để trôi từ A đến B ?

    Bài Tập Cuối Chương I

    Bài I.2 trang 20,21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.2 trang 20,21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hình 1.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Theo đồ thị này, gia tốc a của vật tương ứng với các đoạn AB, BC, CD là bao nhiêu ?

    Bài I.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau, xe chuyển động với tốc độ 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình vtb của ô tô trên đoạn đường AB bằng bao nhiêu ?

    Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, I.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường s mà ô tô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu ?

    Bài I.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một hòn bi lăn xuống một máng nghiêng theo đường thẳng. Khoảng cách giữa 5 vị trí liên tiếp A, B, C, D, E của hòn bi là AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 5cm và DE = 6 cm. Khoảng thời gian để hòn bi lăn trên các đoạn AB, BC, CD và DE đều là 0,5 s.

    Bài I.10 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.10 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A rồi qua điểm B cách A 20 m trong thời gian t = 2 s. Vận tốc của ô tô khi đi qua điểm B là vB= 12 m/s.

    Bài I.13 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.13 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Nếu có một giọt nước mưa rơi được 100 m trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, thì giọt nước mưa đó phải bắt đầu rơi từ độ cao bao nhiêu mét ? Cho rằng chuyển động của giọt nước mưa là rơi tự do với g = 9,8 m/s2 và trong suốt quá trình rơi, khối lượng của nó không bị thay đổi.

    Bài I.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xe đạp đang đi với vận tốc 12 km/h thì hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được thêm 10 m thì dừng lại.

    Bài I.9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài I.9 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km và chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B. o tô đi từ A có vận tốc là 80 km/h và xe máy đi từ B có vận tốc là 40 km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều từ'A đến B là chiều dương và chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian.

    CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

    Bài 9: Tổng Hợp Và Phân Tích Lực. Điều Kiện Cân Bằng Của Chất Điểm

    Bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu ?

    Bài 9.8 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 9.8 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Dùng một lực F nằm ngang kéo quả cầu con lắc cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc a = 30° (H.9.4). Biết trọng lượng của quả cầu là 20 N, hãy tính lực F và lực căng T của dây.

    Bài 9.5 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 9.5 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật có khối lượng m = 5,0 kg được treo bằng ba dây (H.9.1). Lấy g = 9,8 m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và dây BC.

    Bài 9.7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 9.7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật có trọng lượng P = 15 N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một dây song song với mặt phẳng nghiêng (H.9.3). Góc nghiêng a = 30°. Cho biết mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Tìm lực của dây giữ vật.

    Bài 9.6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 9.6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 9.1. Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng lượng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A'B', cách nhau 8 m. Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa (H.9.2). Tính lực kéo của mỗi nửa dây.

    Bài 9.9 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 9.9 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 9.4. Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng a = 45° (H.9.5). Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Tìm lực đẩy ngang F và lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.

    Bài 10: Ba Định Luật Niu-tơn

    Bài 10.4 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.4 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một hành khách ngồi ở ciối xe phàn nàn rằng, do lái xe phanh gấp mà một túi sách ở phía trước bay về phía anh ta làm anh ta bị đau. Người đó nói đúng hay sai ?

    Bài 10.1, 10.2 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.1, 10.2 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào đúng ?

    Bài 10.5 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.5 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Nếu định luật I Niu-tơn đúng thì tại sao các vật chuyển động trên mặt đất cuối cùng đều dừng lại ?

    Bài 10.3 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.3 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật đang đứng yên. Ta có thể kết luận rằng vật không chịu tác dụng của lực nào được không ?

    Bài 10.9, 10.10, 10.11, 10.12, 10.13 trang 26 Sách bài tập ( SBT ) Vật lý 10

      Bài 10.9, 10.10, 10.11, 10.12, 10.13 trang 26 Sách bài tập ( SBT ) Vật lý 10 Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào ?

    Bài 10.7 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.7 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Điều gì sẽ xảy ra với người lái xe máy chạy ngay sau một xe tải nếu xe tải đột ngột dừng lại ?

    Bài 10.8 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.8 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hãy giải thích sự cần thiết của dây an toàn và cái tựa đầu ở ghế ngồi trong xe tắc xi ?

    Bài 10.6 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.6 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tại sao không thể kiểm tra được định luật I Niu-tơn bằng một thí nghiệm trong phòng thí nghiệm ?

    Bài 10.17 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.17 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô có khối lượng 1600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm bằng 600 N. Hỏi độ lớn và hướng của vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe ?

    Bài 10.15 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 10.15 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô có khối lượng 1500 kg khi khởi hành được tăng tốc bởi một lực 2000 N trong 15 giây đầu tiên. Hỏi tốc độ của xe đạt được ở cuối khoảng thời gian đó ?

    Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

    Bài 11.5 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 11.5 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một con tàu vũ trụ bay về hướng Mặt Trăng.Hỏi con tàu đó ở cách tâm Trái Đất bằng bao nhiêu lần bán kính Trái Đất thì lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng lên con tàu sẽ cân bằng nhau ? Cho biết khoảng cách từ tâm Trái Đất đến tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng của Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng của Trái Đất 81 lần

    Bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 2 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 20 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu niutơn ?

    Bài 11.7 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 11.7 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 11.7. Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 75 kg khi người đó ở

    Bài 11.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 11.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3 200 m và ở độ cao 3 200 km so với mặt đất. Cho biết bán kính của Trái Đất là 6 400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8 m/s2.

    Bài 12:Lực Đàn Hồi Của Lò Xo. Định Luật Húc

    Bài 12.1, 12.2, 12.3, trang 30 Sách bài tập(SBT) Vật lý 10

      Bài 12.1, 12.2, 12.3, trang 30 Sách bài tập(SBT) Vật lý 10 12.1. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?12.1. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?

    Bài 12.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5 N thì lò xo dài l1 = 44 cmễ Khi treo một vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo đài l2 = 35 cm. Tính độ cứng của lò xo và trọng lượng chưa biết.

    Bài 12.7 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.7 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo được giữ cố định ở một đầu Khi tác dụng vào đầu kia của nó lực kéo F1 = 1,8 N thì nó có chiều dài l1 = 17 cm. Khi lực kéo là F2 = 4,2 N thì nó có chiéu dài l2 = 21 cm.Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

    Bài 12.4, 12.5 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.4, 12.5 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có độ cứng k = 80 N/m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 400 g thì lò xo dài 18 cm. Hỏi khi chưa móc vật thì lò xo dài bao nhiêu ?

    Bài 12.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5 cm. Treo lò xo thẳng đứng rồi móc vào đầu dưới một vật có khối lượng m1 =0,5 kg, lò xo dài l1 =1 cm. Nếu treo một vật khác có khối lượng m2 chưa biết, thì nó dài 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng của lò xo và khối lượng m2 chưa biết

    Bài 12.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100 g, lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối lượng m2 = 100 g, nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

    Bài 12.6 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.6 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vượt quá chiều dài 30 cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo.

    Bài 12.11 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 12.11 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hình 12.1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn Δl của một lò xo vào lực kéo F.

    Bài 13: Lực Ma Sát

    Bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào đúng ?

    Bài 13.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngangẵ Hộ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài 13.7 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.7 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 a)Vì sao đế dép, lốp ô tô, lốp xe đạp phải khía ở mặt cao su ? b)Vì sao quần áo đã là lại lâu bẩn hơn không là ? c)Vì sao cán cuốc khô khó cầm hơn cán cuốc ẩm ướt ?

    Bài 13.5 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.5 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hùng và Dũng cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thảng trên sàn nhà. Thùng hàng có khối lượng 120 kg. Hùng đẩy với một lực 400 N. Dũng đẩy với một lực 300 N. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn nhà là µt = 0,2. Hỏi gia tốc của thùng bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2.

    Bài 13.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 20 m/s trong 36 s vào lúc khởi hành. a)Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho xe là lực nào và có độ lớn bằng bao nhiêu ? b)Tính tỉ số giữa độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe.

    Bài 13.8 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.8 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Đặt một vật lên mặt bàn nằm ngang rồi tác dụng vào vật một lực theo phương ngang, ta thấy vật không chuyển động. Hãy giải thích tại sao.

    Bài 13.6 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 13.6 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 13.6. Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5 m/sể Sau khi đẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µt = 0,3. Hỏi hộp đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu ?Lấy g = 9,8 m/s2

    Bài 14: Lực Hướng Tâm

    Bài 14.1 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.1 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai vệ tinh nhân tạo I và II bay quanh Trái Đất trên quỹ đạo tròn bán kính lần lượt là r và 2r. Tốc độ của vệ tinh là I và v1. Hỏi tốc độ v2 của vệ tinh II là bao nhiêu?

    Bài 14.7 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.7 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s.

    Bài 14.5 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.5 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quan Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kín R = 6 400 km. Lấy g = 9,8 m/s2. Hãy tính

    Bài 14.6 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.6 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Cho biết chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 3,84.108 m. Hãy tính khối lượng của Trái Đấtễ Giả thiết quỹ đạo của Mặt Trăng là tròn.

    Bài 14.2, 14.3, 14.4 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.2, 14.3, 14.4 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mặt Trăng là g = 1,6 m/s2. Bán kính củí Mặt Trăng là 1,7.106 m. Chu kì của vệ tinh trên quỹ đạo gần Mặt Trăng gầi đúng bằng

    Bài 14.10 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.10 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô, khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài 14.8 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.8 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và tạ chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2,0 m với tốc độ dài 2,0 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Hỏi khối lượng của tạ bằng bao nhiêu ?

    Bài 14.9 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 14.9 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả cầu khối lượng 0,50 kg được buộc vào đầu của một sợi dây dài 0,50 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30° so với phương thẳng đứng (H.14.1). Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định tốc đô dài của quả cầu.

    Bài 15: Bài Toán Về Chuyển Động Ném Ngang

    Bài 15.2, 15.3, 15.4, 15.5 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 15.2, 15.3, 15.4, 15.5 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau đây sẽ xảy ra ?

    Bài 15.6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 15.6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là

    Bài 15.9 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 15.9 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài 15.7 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 15.7 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu ? Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài 15.10 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 15.10 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật được ném lên thẳng đứng sau 2 s lại rơi xuống đến vị trí ban đầu. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính :

    Bài 15.8 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 15.8 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18 m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài Tập Cuối Chương II

    Bài II.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây và lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?

    Bài II.2, II.3, II.4, II.5, II.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.2, II.3, II.4, II.5, II.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chất điểm nằm cân bằng dưới tác dụng của ba lực Fl, F2 và F3 có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N và 10 N. Hợp lực của hai lực F1 và F2 có độ lớn là

    Bài II.8 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.8 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả bóng, khối lượng 0,2 kg được ném về phía một vận động viên bóng chày với tốc độ 30 m/s. Người đó đùng gậy đập vào quả bóng cho bay ngược lại với vận tốc 20 m/s. Thời gian gậy tiếp xúc với bóng là 0,025 s. Hỏi ỉực mà bóng tác dụng vào gậy có độ lớn bằng bao nhiêu và có hướng thế nào ?

    Bài II.9 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.9 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai đội A và B chơi trò chơi kéo co. Nếu đội A kéo dây bằng một lực có độ lớn bằng 250 N, thì đội B kéo dây bằng một lực có độ lớn bằng bao nhiêu ? Xét hai trường hợp :

    Bài II.7 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.7 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Cặp lực nào dưới đây là cặp "lực và phản lực" theo định luật III Niu-tơn ? Cặp lực nào là cặp lực cân bằng ?

    Bài II.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một hòn đá được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây dài 1,00 m. Quay dây sao cho chất điểm chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong một phút (H.II.2). Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài II.11 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài II.11 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Tốc độ của đạn lúc vừa ra khỏi nòng là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.

    CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

    Bài 17: Cân Bằng Của Vật Rắn Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Của Ba Lực Không Song Song

    Bài 17.1, 17.2 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 17.1, 17.2 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 30° (H.17.l). Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng là

    Bài 17.3 trang 41, 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 17.3 trang 41, 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một sợi dây, một đầu bùộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30° (H.17.3). Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là

    Bài 17.6 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 17.6 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên (H.17.6). Cho biết OA = OBfrac{sqrt{3}}{2} và lấy g = 10 m/s2. Xác định lực căng T của dây.

    Bài 17.4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 17.4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích (H.17.4). Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc 45°.

    Bài 17.5 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 17.5 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2,0 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với các góc nghiêng α = 30° và β = 60°. Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng (H.17.5). Lấy g = 10 m/s2. Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng nghiêng.

    Bài 18: Cân Bằng Của Một Vật Có Trục Quay Cố Định. Momen Lưc

    Bài 18.1, 18.2, 18.3 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 18.1, 18.2, 18.3 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2 (H.18.1) Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC ?

    Bài 18.6 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 18.6 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho ¼ chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn (H.18.6). Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu ?

    Bài 18.4 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 18.4 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (H.18.4). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8 cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là

    Bài 18.5 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 18.5 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp :

    Bài 18.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 18.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T1 = 200 N lên cột.

    Bài 18.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 18.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1,0 kg. Một đầu O của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc α = 30° (H.18.7). Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của dây.

    Bài 19: Quy Tắc Hợp Lực Song Song Cùng Chiều

    Bài 19.1, 19.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 19.1, 19.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai người cùng khiêng một thanh dầm bằng gỗ nặng, có chiều dài L. Người thứ hai khoẻ hơn người thứ nhất. Nếu tay của người thứ nhất nâng một đầu thanh thì taỵ của người thứ hai phải đặt cách đầu kia của thanh một đoạn bằng bao nhiêu để người thứ hai chịu lực lớn gấp đôi người thứ nhất ?

    Bài 19.4 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 19.4 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50 N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 60 cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30 cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy (H.19.2).

    Bài 19.5 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 19.5 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định các áp lực của trục lên hai ổ trục A và B (H.19.3). Cho biết trục có khối ỉượng 10 kg, bánh đà đặt tại C có khối lượng 20 kg, khoảng cách AC = 1 m ; BC = 0,4 m lấy g = 10 m/s2

    Bài 19.3 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 19.3 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai người cầm hai đầu một chiếc gậy để khênh một vật nặng. Gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4 m. Vật có trọng lượng 700 N được treo vào điểm c cách tay người ở đầu A của thanh 0,6 m. Hỏi tay người ở đầu B chịu một lực bằng bao nhiêu ?

    Bài 19.6 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 19.6 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vận động viên nhảy cầu có khối lượng m = 60 kg đang đứng ở mép ván cầu (H.19.4). Lấy g = 10 m/s2.

    Bài 20: Các Dạng Cân Bằng. Cân Bằng Của Một Vật Có Mặt Chân Đế

    Bài 20.4 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 20.4 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Có ba viên gạch chồng lên nhau sao cho một phần của viên gạch trên nhô ra khỏi viên gạch dưới (H.20.4). Hỏi mép phải của viên gạch trên cùng có thể nhô ra khỏi mép phải của viên gạch dưới cùng một đoạn cực đại bằng bao nhiêu ? Cho biết chiều dài viên gạch bằng l.

    Bài 20.1, 20.2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 20.1, 20.2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc thước đồng chất, tiết diện đều, dài L. Đặt thước lên bàn, một đầu sát mép bàn (H.20.1). Sau đó đẩy nhẹ thước cho nhô dần ra khỏi bàn. Gọi x là độ dài phần thước nhô ra. Khi thước bắt đầu rơi khỏi bàn thì x bằng

    Bài 20.3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 20.3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xe tải đang chạy trên một đoạn đường nghiêng. Xe cao 4 m ; rộng 2,4 m và có trọng tâm ở cách mặt đường 2,2 m (H.20.3). Hỏi độ nghiêng tối đa của mặt đường để xe không bị lật đổ ?

    Bài 21: Chuyển Động Tịnh Tiến Của Vật Rắn. Chuyển Động Quay Của Vật Rắn Quanh Một Trục Cố Định

    Bài 21.4 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.4 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật có khối lượng 1,0 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,30. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài 21.2 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.2 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô có khối lượng 1 600 kg đang chuyển động thì bị hãm phanh với lực hãm bằng 600 N. Hỏi độ lớn và hướng của vectơ gia tốc mà lực này gây ra cho xe ?

    Bài 21.3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xe tải không chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt đi một đoạn đường s thì dừng lại.

    Bài 21.1 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.1 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh cứng có khối lượng có thể quay trong mặt phẳng nằm ngang xung quanh một trục thẳng đứng đi qua trung điểm o của thanh. Trên thanh có gắn hai hình trụ giống nhau nhưng ở những vị trí khác nhau như hình 21. l. Hỏi trong trường hợp nào vật (bao gồm thanh và hai hình trụ) có mức quán tính đối với trục quay là bé nhất ?

    Bài 21.7 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.7 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực F1 = F2 = 600 N theo hướng làm với hướng chuyển động của thuyền một góc 30° (H.21.2). Thuyền chuyển động với vận tốc không đổi. Hãy tìm lực cản F3 của nước tác dụng vào thuyền.

    Bài 21.5 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.5 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người kéo một cái hòm có khối lượng 32 kg trên nên nhà băng một sợi dây chếch 30° so với phương ngang. Lực kéo dây là 120 N. Hòm chuyển động thẳng với gia tốc 1,2 m/s2. Tính hệ số ma sát trượt giữa hòm và nền nhà.

    Bài 21.6 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 21.6 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật trượt từ trạng thái nghỉ xuống một mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng α so với phương ngang.

    Bài 22: Ngẫu Lực

    Bài 22.1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 22.1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ngẫu lực (F, F') tác dụng vào một thanh cứng như hình 22.1. Momen của ngẫu lực tác dụng vào thanh đối với trục O là bao nhiêu ?

    Bài 22. 3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 22. 3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC, mỗi cạnh là a = 20 cm. Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của tam giác. Các lực có độ lớn là 8 N và đặt vào hai đỉnh A và B. Tính momen của ngẫu lực trong các trường hợp sau đây :

    Bài 22.2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 22.2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật có thay đổi không nếu ta thay đổi điểm đặt và phương của cặp lực (F, F') nhưng không thay đổi độ lớn của lực và cánh tay đòn của ngẫu lực (H.22.2 a và b) ?

    Bài Tập Cuối Chương III

    Bài III.1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Có ba khối giống hệt nhau được nối với nhau bằng hai dây và được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát (H.III.l). Hệ vật được tăng tốc bởi lực F. Hợp lực tác dụng lên khối giữa là bao nhiêu ?

    Bài III.2 trang 50, 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.2 trang 50, 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh đồng chất, dài L, trọng lượng P tựa vào tường không ma sát. Mặt sàn nhám và có hệ số ma sát trượt là µ. Thang đang đứng yên ở vị trí có góc nghiêng so với sàn là α (H.III.2). Khi giảm góc nghiêng α xuống đến quá giá trị α1 thì thang bắt đầu trượt. Coi một cách gần đúng lực ma sát nghỉ cực đại bằng lực ma sát trượt. Góc α1 là

    Bài III.3, III.4 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.3, III.4 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một tấm ván đổng chất tiết diện đều, dài L được bắc qua một con mương. Bỏ qua độ dài của phần tấm ván tựa lên hai bờ mương. Một người có trọng lượng bằng trọng lượng P của tấm ván đứng trên tấm ván cách đầu A một đoạn là L/4. Hai bờ mương chịu các áp lực FA và FB lần lượt là

    Bài III.5 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.5 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Để đẩy một con lăn nặng, bán kính R lên bậc thềm, người ta đặt vào nó một lực F theo phương ngang hướng đến trục (H.III.4). Lực này có độ lớn bằng trọng lượng của con lăn. Hãy xác định độ cao cực đại của bâc thềm.

    Bài III.9 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.9 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một đầu tàu có khối lượng M = 50 tấn được nối với một toa xe có khôi lượng m = 20 tấn. Đoàn tàu bắt đầu rời ga với gia tốc a = 0,2 m/s2. Bỏ qua ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường ray và khối lượng của các bánh xe. Lấy g = 10 m/s2.

    Bài III.6 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.6 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh dầm bằng thép có khối lượng 1 000 kg. Trên thanh dầm này có một thanh dầm khác giống hệt nhưng có chiều dài bằng một nửa (H.III.5). Hỏi mỗi cột đỡ chịu một lực bằng bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2.

    Bài III.10 trang 52, 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.10 trang 52, 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật có khối lượng m1 =3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m2 = 1,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn (H.III.7). Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài III.7 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III.7 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trong một đĩa phẳng mỏng, đồng chất, bán kính R (H.III.6). Tìm trọng tâm của phần còn lại.

    Bài III.11 trang 53 Sách bài tập (Vật lý 10 )

      Bài III.11 trang 53 Sách bài tập (Vật lý 10 ) Một vật có khối lượng m1 =3,7 kg nằm trên một mặt không ma sát, nghiêng 30° so với phương ngang. Vật được nối với một vật thứ hai có khối lượng m2 = 2,3 kg bằng một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng (H.III.8). Cho g = 9,8 m/s2.

    CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN

    Bài 23: Động Lượng. Định Luật Bảo Toàn Động Lượng

    Bài 23.5 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.5 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc (Hình 23.1). Xác định tổng động lượng của hệ hai viên bi.

    Bài 23.1, 23.2, 23.3 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.1, 23.2, 23.3 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 1 kg rơi tự do với gia tốc 9,8 m/s2 từ trên cao xuống trong khoảng thời gian 0,5 s. Xung lượng của trọng lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động lượng của vật có độ lớn bằng :

    Bài 23.4 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.4 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Từ độ cao 20 m, một viên bi khối lượng 10 g rơi tự do với gia tốc 10 m/s2 xuống tới mặt đất và nằm yên tại đó. Xác định xung lượng của lực do mặt đất tác dụng lên viên bi khi chạm đất.

    Bài 23.9 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.9 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả cầu khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s, tới va chạm vào quả cầu khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng chiều với quả cầu thứ nhất trên một máng thẳng ngang. Sau va chạm, quả cầu thứ nhất chuyển động với vận tốc 0,6 m/s theo chiều ban đầu. Bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của quả cầu thứ hai.

    Bài 23.7 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.7 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Xác định vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào nó trong hai trường hợp :

    Bài 23.10* trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.10* trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay theo phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với vận tốc 800 m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của tên lửa ngay sau khi khối khí phụt ra khỏi nó.

    Bài 23.8 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.8 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ~ 10 m/s2. Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.

    Bài 23.6 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.6 trang 55 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đuôi của một chiếc thuyền khối lượng 450 kg đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền. Xác định vận tốc chuyển động của thuyền trong hai trường hợp :

    Bài 23.11 trang 55, 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 23.11 trang 55, 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (vận tốc đối với khẩu pháo). Xác định vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp :

    Bài 24: Công Và Công Suất

    Bài 24.4 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.4 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/s2 trong khoảng thời gian 5 s. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định công và công suất của lực nâng do cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian này. Bỏ qua sức cản của không khí.

    Bài 24.5 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.5 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một máy bay khối lượng 3000 kg khi cất cánh phải mất 80 s để bay lên tới độ cao 1500 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.

    Bài 24.1, 24.2, 24.3 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.1, 24.2, 24.3 trang 56 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người đẩy chiếc hòm khối lượng 150 kg dịch chuyển một đoạn 5 m trên mặt sàn ngang. Hệ số ma sát của mặt sàn là 0,1. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện.

    Bài 24.6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thang máy trọng lượng 10000 N có thể nâng được trọng lượng tối đa là 8000 N. Cho biết lực ma sát cản trở chuyển động của thang máy là 2000 N. Xác định công suất tối thiểu của động cơ thang máy để có thể nâng được trọng lượng tối đa lên cao với vận tốc không đổi là 2,0 m/s.

    Bài 24.11* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.11* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Mặt dốc hợp với mặt đất phẳng ngang một góc α, với sin α = 0,04. Lấy g ≈ 10 m/s2. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để ô tô có thể chuyển động lên dốc phảng này với cùng vận tốc 54 km/h ?

    Bài 24.9 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.9 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m3/ phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.

    Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực kéo trong hai trường hợp : a) Kéo vật chuyển động thẳng đều. b) Kéo vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/s2.

    Bài 24.12* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.12* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất.

    Bài 24.10* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.10* trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định :

    Bài 24.8 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 24.8 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một người dùng sợi dây kéo một chiếc hòm khối lượng 100 kg trên mặt sàn phẳng ngang để dời nó đi một đoạn 5 m. Biết hệ số ma sát là 0,2 và phương lực kéo hợp với mặt sàn góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công tối thiểu mà người này phải thực hiện để dịch chuyển chiếc hòm.

    Bài 25: Động Năng

    Bài 25.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.

    Bài 25.1, 25.2, 25.3 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.1, 25.2, 25.3 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h ?

    Bài 25.4 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.4 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang. Khi chịu tác dụng mộl lực kéo 500 N không đổi, thì vật dịch chuyển được quãns đường 10 m. Xác định vận tốc của vật ở cuối quãng đường này trong hai trường hợp : Bỏ qua ma sát.

    Bài 25.7 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.7 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.

    Bài 25.10* trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.10* trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả cầu A khối lượng 2 kg chuyển động trên máng thẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s và tới va chạm vào quả cầu B khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng'chiều với quả cầu A trên cùng một máng ngang.

    Bài 25.8 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.8 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra với vận tốc đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Xác định :

    Bài 25.6 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.6 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên vào một tấm gỗ. Xét hai trường hợp :

    Bài 25.9* trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 25.9* trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 50 kg treo ở đầu một sợi dây cáp của cần cẩu. Lúc đầu, vật đứng yên. Sau đó thả dây cho vật dịch chuyên từ từ xuống phía dưới một đoạn 20 m với gia tốc không đổi 2,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định :

    Bài 26 - 27: Thế Năng. Cơ Năng

    Bài 26-27.5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vận động viên bơi lội, nhảy thẳng đứng từ trên cầu xuống bể bơi. Cho biết cầu nhảy có độ cao 10 m so với mặt nước. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định vận tốc của vận động viên này ngay trước khi chạm mặt nước.

    Bài 26-27.1, 26-27.2, 26-27.3, 26-27.4 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.1, 26-27.2, 26-27.3, 26-27.4 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N :

    Bài 26-27.7 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.7 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công của lực ma sát trên mặt dốc này.

    Bài 26-27.12* trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.12* trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có độ cứng 200 N/m được treo thẳng đứng : đầu trên gắn cố định với giá đỡ, đầu dưới gắn với quả cầu khối lượng 80 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5,0 cm xuống phía dưới, sau đó thả nhẹ để nó chuyển động. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.

    Bài 26-27.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang : một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 40 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 3 cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.

    Bài 26-27.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ nảy lên theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định vận tốc của quả bóng khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.

    Bài 26-27.6 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.6 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

    Bài 26-27.11* trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.11* trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô khối lượng 1000 kg (mất phanh, tắt máy), trượt từ đỉnh xuống chân một đoạn đường dốc nghiêng AB dài 100 m và bị dừng lại sau khi chạy tiếp thêm một đoạn đường nằm ngang BC dài 35 m. Cho biết đỉnh dốc A cao 30 m và các mặt đường có cùng hệ số ma sát. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định :

    Bài 26-27.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 26-27.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.

    Bài Tập Cuối Chương IV

    Bài IV.5 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.5 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ô tô đang chạy với vận tốc 60 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh và tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 10 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường khi hãm phanh là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 100 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu ?

    Bài IV.1, IV.2, IV.3 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.1, IV.2, IV.3 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng tác dụng lên một đầu đạn ở trong nòng súng trường, biết rằng đầu viên đạn có khối lượng 10 g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng thời gian 0,001 s, với vận tốc đầu bằng không và vận tốc tại đầu nòng súng là 865 m/s.

    Bài IV.4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 10 kg đang đứng yên chịu tác dụng một lực 5 N theo phương ngang. Xác định :

    Bài IV.7 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.7 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hai vật nặng có khối lượng lần lượt là m1 = 2 kg và m2 = 1 kg được móc vào hai đầu của một sợi dây vắt ngang qua một ròng rọc : vật m1 treo thẳng đứng, vật m2 nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α = 30° như hình IV.l. Ban đầu hệ vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ cho hệ vật chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản, khối lượng của ròng rọc và dây treo. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định động năng của hệ vật khi vật m1 đi xuống phía dưới được một đoạn 50 cm.

    Bài IV.8* trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.8* trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một hộp đựng đầy cát khối lượng 2,5 kg được treo bằng sợi dây dài có đầu trên gắn với giá đỡ tại điểm O như hình IV.2. Khi bắn viên đạn theo phương ngang thì đầu đạn có khối lượng 20 g bay tới xuyên vào hộp cát, đẩy hộp cát chuyển động theo một cung tròn, làm cho trọng tâm của hộp cát nâng cao thêm 0,2 m so với vị trí cân bằng của nó. Bỏ qua lực cản, lực ma sát và khối lượng của dây treo. Xác định vận tốc của đầu đạn trước khi xuyên vào hộp cát. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài IV.6 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.6 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 500 kg móc ở đầu sợi dây cáp của một cần cẩu và được kéo thẳng đứng từ mặt đất lên phía trên với sức căng không đổi. Khi tới độ cao 4,5 m thì vật đạt được vận tốc 0,60 m/s.

    Bài IV.9 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.9 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo có độ cứng 500 N/m nằm ngang, một đầu gắn cố định, đầu còn lại gắn với một vật khối lượng 200 g. Cho vật trượt trên một mặt phẳng ngang không ma sát.' Khi vật đi qua vị trí cân bằng (lò xo không biến dạng), vật có động năng bằng 3,6 J. Xác định :

    Bài IV.10* trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài IV.10* trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lò xo được đặt thẳng đứng, đầu dưới cố định, đầu trên đỡ một vật khối lượng 8 kg. Bỏ qua khối lượng của lò xo và lực cản của không khí.

    CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ

    Bài 28: Cấu Tạo Chất. Thuyết Động Học Phân Tử Chất Khí

    Bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng ?

    Bài 28.7* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 28.7* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hãy dùng thuyết động học phân tử chất khí để giải thích tại sao chất khí gây áp suất lên thành bình và tại sao áp suất này lại tỉ lệ nghịch với thể tích chất khí.

    Bài 28.5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 28.5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí ?

    Bài 28.8* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 28.8* trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lượng khí khối lượng 15 kg chứa 5,64.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Hãy xác định khối lượng của nguyên cacbon và hiđrô trong khí này. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử.

    Bài 28.6 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 28.6 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hãy sử dụng những hiểu biết của mình về cấu tạo chất để giải thích các hiện tượng sau đây :

    Bài 29: Quá Trình Đẳng Nhiệt. Định Luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt

    Bài 29.1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định ?

    Bài 29.7 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.7 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta điều chế khí hiđrô và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm, ở nhiệt độ 20°C. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ không đổi.

    Bài 29.2, 29.3, 29.4, 29.5 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.2, 29.3, 29.4, 29.5 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình ?

    Bài 29.8 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.8 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tính khối lượng khí ôxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 0°C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của ôxi là 1,43 kg/m3.

    Bài 29.6 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.6 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lượng khí ở nhiệt độ 18°C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.

    Bài 29.12* trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.12* trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta dùng bơm có pit-tông diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm bơm một bánh xe đạp sao cho áp lực của bánh xe đạp lên mặt đường là 350 N thì diện tích tiếp xúc là 50 cm2. Ban đầu bánh xe đạp chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 = 105 Pa và có thể tích là V0 = 1 500 cm3. Giả thiết khi áp suất không khí trong bánh xe đạp vượt quá 1,5p0 thì thể tích của bánh xe đạp là 2 000 cm3.

    Bài 29.10* trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.10* trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Ớ chính giữa một ống thuỷ tinh nằm ngang, tiết diện nhỏ, chiều dài L = 100 cm, hai đầu bịt kín có một cột thuỷ ngân dài h = 20 cm. Trong ống có không khí. Khi đặt ống thẳng đứng, cột thuỷ ngân dịch chuyển xuống dưới một đoạn l = 10 cm. Tìm áp suất của không khí trong ống ra cmHg và Pa khi ống nằm ngang. Coi nhiệt độ của không khí trong ống không đổi và khối lượng riêng của thuỷ ngân là ρ = 1,36.104 kg/m3.

    Bài 29.11* trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.11* trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Ở chính giữa một ống thuỷ tinh nằm ngang, kín cả hai đầu có một cột thuỷ ngân dài h = 19,6 mm. Nếu đặt ống nghiêng một góc 30° so với phươn nằm ngang thì cột thuỷ ngân dịch chuyển một đoạn Δl1 = 20 mm. Nếu đặt ống thẳng đứng thì cột thuỷ ngân dịch chuyển một đoạn Δl2 = 30 mm. Xác định áp suất của không khí trong ống khi ống nằm ngang. Coi nhiệt độ không đổi.

    Bài 29.9 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 29.9 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ống thuỷ tinh được cắm lộn ngược vào một chậu chứa thuỷ ngân, bên trong ống chứa 40 cm3 không khí và một cột thuỷ ngân cao 8 cm so với mực thuỷ ngân trong chậu (H.29.2a).

    Bài 30: Quá Trình Đẳng Tích. Định luật Sác-lơ

    Bài 30.5 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.5 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 20°C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 40°C thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu ?

    Bài 30.6 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.6 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một săm xe máy được bơm căng không khí ở nhiệt độ 20°C và áp suất 2 atm. Hỏi săm có bị nổ không, khi để ngoài nắng nhiệt độ 42°C ? Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 2,5 atm.

    Bài 30.1, 30.2, 30.3, 30.4 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.1, 30.2, 30.3, 30.4 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hệ thức nào dưới đây không phù hợp với nội dung định luật Sác-lơ?

    Bài 30.7 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.7 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình thủy tinh kín chịu nhiệt chứa không khí ở điều kiện chuẩn. Nung nóng bình lên tới 2000C. Áp suất không khí trong bình là bao nhiêu? Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.

    Bài 30.10* trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.10* trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chai chứa không khí được nút kín bằng một nút có trọng lượng không đáng kể, tiết diện 2,5 cm2. Hỏi phải đun nóng không khí trong chai lên tới nhiệt độ tối thiểu bằng bao nhiêu để nút bật ra? Biết lực ma sát giữa nút và chai có độ lớn là 12 N, áp suất ban đầu của không khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 9,8.104 Pa, nhiệt độ ban đầu của không khí trong chai là -30C.

    Bài 30.8 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.8 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ 1000C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển (105 N/m2). Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 200C thì:

    Bài 30.9* trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 30.9* trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Biết thể tích của một lượng khí là không đổi. Hãy giải bài toán sau đây bằng hai cách: dùng công thức; dùng đồ thị.

    Bài 31: Phương Trình Trạng Thái Của Khí Lí Tường

    Bài 31.1 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.1 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong quá trình nào sau đây, cả ba thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?

    Bài 31.2, 31.3, 31.4, 31.5 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.2, 31.3, 31.4, 31.5 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

    Bài 31.12* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.12* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một xilanh có pit-tông cách nhiệt đặt nằm ngang. Pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17°C và áp suất 2 atm. Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu độ ? Áp suất của khí khi pit-tông đã dịch chuyển là bao nhiêu ?

    Bài 31.10* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.10* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5 000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24°C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.

    Bài 31.8 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.8 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tính khối lượng riêng của không khí ở 100°C và áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0°C và 1,01.105 Pa là 1,29 kg/m3.

    Bài 31.6 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.6 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit-tông chuyển động được, thông số trạng thái của lượng khí này là : 2 atm, 15 lít, 300 K. Khi pit-tông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.

    Bài 31.11* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.11* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10°C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng không khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.

    Bài 31.9 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.9 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ôxi ở nhiệt độ 16°C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng ?

    Bài 31.7 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 31.7 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ 200 K. Hỏi bán kính của bóng khi bơm, biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K ?

    Bài Tập Cuối Chương V

    Bài V.6 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.6 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?

    Bài V.1, V.2, V.3, V.4, V.5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.1, V.2, V.3, V.4, V.5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Khi các phân tử có khoảng cách sao cho lực hút và lực đẩy phân tử cân bằng, nếu giảm thể tích của vật thì

    Bài V.8 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.8 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta dùng một bơm tay có ống bơm dài 50 cm và đường kính trong 4 cm để bơm không khí vào một túi cao su sao cho túi phồng lên, có thể tích là 6,28 lít và áp suất không khí trong túi là 4 atm. Biết áp suất khí quyển là 1 atm và coi nhiệt độ của không khí được bơm vào túi không đổi.

    Bài V.11 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.11 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chất khí chuyển từ trạng thái I sang trạng thái II (H.V.2). Khi đó các thông số trạng thái của chất khí đã thay đổi như thế nào, nếu khối lượng khí không đổi ?

    Bài V.9 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.9 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là pa= 105 Pa.

    Bài V.7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27°C và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12°C và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suát khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu ?

    Bài V.10 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.10 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27°C. Tính áp suất của khí trong bình. Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là V0= 22,4 lít.

    Bài V.13* trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.13* trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta nối hai pit-tông của hai xilanh giống nhau bằng một thanh cứng sao cho thể tích dưới hai pit-tông bằng nhau. Dưới hai pit-tông có hai lượng khí như nhau ở nhiệt độ T0, áp suất p0. Áp suất khí trong hai xilanh sẽ thay đổi như thế nào, nếu đun nóng một xilanh lên tới nhiệt độ T1 đổng thời làm lạnh xilanh kia xuống nhiệt độ T2 ? Khi đó, sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong mỗi xilanh sẽ bằng bao nhiêu ? Bỏ qua trọng lượng của pit-tông và thanh nối ; coi ma sát không đáng kể ; áp s

    Bài V.14* trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.14* trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một khí cầu có thể tích V = 336 m3 và khối lượng vỏ m = 84 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Không khí nóng phải có nhiệt độ bằng bao nhiêu để khí cầu bắt đầu bay lên ? Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm ; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.10 3 kg/mol.

    Bài V.12 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài V.12 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hình V.3 là đồ thị của sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ (V, T). Hãy vẽ đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong các hệ toạ độ (p, V) và (p, T).

    CHƯƠNG VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

    Bài 32: Nội Năng Và Sự Biến Thiên Nội Năng

    Bài 32.4 trang 76, 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.4 trang 76, 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào sau đây nói về truyền nhiệt và thực hiện công là không đúng ?

    Bài 32.1, 32.2. 32.3 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.1, 32.2. 32.3 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Câu nào sau đây nói về nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ của một vật là đúng ?

    Bài 32.9* trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.9* trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khôi lượng 22,3 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15°C. Nhiột độ của nước tăng lên tới 22,5°C.

    Bài 32.7 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.7 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu ? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí.

    Bài 32.5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tại sao nội năng của vật ở trạng thái rắn thì phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ của vật, còn ở trạng thái khí lí tưởng thì chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào thể tích ?

    Bài 32.8 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.8 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J. Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công là 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu ?

    Bài 32.6 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 32.6 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136°C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng thêm ỉên 1°C) là 50 J/K chứa 100 g nước ở 14°C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của kẽm là 337 J/(kg.K), của chì là 126 J/(kg.K), của nước là 4 180 J/(kg.K).

    Bài 33: Các Nguyên Lí Của Nhiệt Động Lực Học

    Bài 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH ?

    Bài 33.10* trang 79, 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.10* trang 79, 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là : 0,010 m3; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006 m3.

    Bài 33.8 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.8 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/(kg.K), của nhôm là 836 J/(kg.K), của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 1 280 J/(kg.K). Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên ngoài.

    Bài 33.6 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.6 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hình 33.1 biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của khí lí tưởng. Hỏi trong quá trình này Q, A và ΔU phải có giá trị như thế nào ?

    Bài 33.9 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.9 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.

    Bài 33.7 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.7 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển.

    Bài 33.11* trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 33.11* trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.

    Bài Tập Cuối Chương VI

    Bài VI.1, VI.2, VI.3, VI.4 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.1, VI.2, VI.3, VI.4 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình nén khí đẳng nhiệt ?

    Bài VI.5 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.5 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hệ thức của nguyên lí I NĐLH có dạng ΔU = Q ứng với quá trình nào vẽ ở hình VI. 1 ?

    Bài VI.10* trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.10* trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Trong một xilanh đặt nằm ngang có một lượng không khí thể tích 2,73 dm3 ở điều kiện chuẩn. Người ta hơ nóng xilanh sao cho nhiệt độ tăng thêm 40°C và pit-tông dịch chuyển đều trong khi áp suất của không khí trong xilanh coi như không đổi. Tính công do lượng khí sinh ra khi dãn nở. Công này có phụ thuộc diện tích của mặt pit-tông không ? Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh.

    Bài VI.8 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.8 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một khối khí chứa trong một xilanh đặt thảng đứng có pit-tông trọng lượng không đáng kể, diện tích đáy 10 cm2, có thể dịch chuyển được. Tính công cần thực hiện để kéo pit-tông lên cao thêm 10 cm. Biết nhiệt độ của khí không đổi, áp suất khí quyển bằng 1 at, và công khí sinh ra trong quá trình này là 7,5 J.

    Bài VI.6 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.6 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2 g đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ ? Nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/(kg.K).

    Bài VI.9* trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.9* trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vật khối lượng 1 kg trượt trên một mặt phảng nghiêng dài 0,80 m đặt nghiêng 30°. Ớ đỉnh của mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật bằng 0 ; trượt tới chân mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật đạt 1,2 m/s. Tính nhiệt lượng do vật toả ra do ma sát.

    Bài VI.7 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VI.7 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình chứa 14 g khí nitơ ở nhiệt độ 27°C và áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng, áp suất trong bình chứa khí tăng lên tới 5 at. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp cho khí nitơ và độ tăng nội năng của khí Biết nhiệt dung riêng của nitơ trong quá trình nung nóng đẳng nhiệt là cV = 742 J/(kg.K). Coi sự nở vì nhiệt của bình là không đáng kể.

    CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ

    Bài 34 - 35: Chất Rắn Kết Tinh. Chất Rắn Vô Định Hình. Biến Dạng Cơ Của Vật Rắn

    Bài 34 - 35.1, 34 - 35.2, 34 - 35.3, 34 - 35.4 trang 83 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.1, 34 - 35.2, 34 - 35.3, 34 - 35.4 trang 83 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh đồng có đường kính 20 mm. Xác định độ biến dạng nén tỉ đối của thanh này khi hai đầu của nó chịu tác dụng một lực nén bằng 94,2 kN. Cho biết suất đàn hồi của đồng là 11,8.10l0 Pa.

    Bài 34 - 35.5 trang 83 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.5 trang 83 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Khi đun nóng chảy thiếc, đặc điểm gì chứng tỏ thiếc không phải là chất rắn vô định hình mà là chất rắn kết tinh?

    Bài 34 - 35.6 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.6 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế đều là những chất rắn kết tinh. Tại sao người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn này ?

    Bài 34 - 35.11* trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.11* trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta dùng một thanh sắt tròn có độ dài ban đầu l0= 50 cm và tiết diện ngang S = 2,5 mm2. Kéo dãn thanh sắt bằng lực F có cường độ tăng dần và đo độ dãn dài Δl tương ứng của nó (Bảng 34-35. l). a) Tính độ dãn dài tỉ đối ε của thanh sắt và ứng suất σ của lực kéo tác dụng lên nó trong mỗi lần đo (Bảng 34-35. l). b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ε vào ε. c) Dựa vào đồ thị vẽ được, tìm giá trị của suất đàn hồi E và hệ số đàn hồi k.

    Bài 34 - 35.9 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.9 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc cột bê tông cốt thép chịu lực nén F thẳng đứng do tải trọng đè lên nó. Giả sử suất đàn hồi của bê tông bằng 1/10 của thép, còn diện tích tiết diện ngang của thép bằng khoảng 1/20 của bê tông. Hãy tính phần lực nén do tải trọng tác dụng lên phần bê tông của chiếc cột này.

    Bài 34 - 35.7 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.7 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Thanh dầm ngang bằng bê tông cốt thép luôn chịu tác dụng lực có xu hướng làm thanh dầm bị uốn cong. Cho biết bê tông chịu nén tốt, nhưng chịu kéo dãn kém. Hỏi trong phần nào của thanh dầm này, các thanh thép dùng làm cốt phải có đường kính lớn hơn và được đặt mau (dày) hơn ?

    Bài 34 - 35.10 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.10 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc vòng đồng bán kính 100 cm và tiết diện 4 mm2 được lồng khít vào mặt ngoài của một thanh thép bán kính 100,05 cm. Tính lực tác dụng tối thiểu đủ để làm găng (dãn) chiếc vòng đồng, nếu suất đàn hồi của đồ là E ≈ 12.1010Pa. Bỏ qụa biến dạng của thanh thép.

    Bài 34 - 35.8 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.8 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh xà ngang bằng thép dài 5 m có tiết diện 25 cm2. Hai đầu của thanh xà được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Hãy tính áp lực do thanh xà tác dụng lên hai bức tường khi thanh xà dãn dài thêm 1,2 mm do nhiệt độ của nó tăng. Cho biết thép có suất đàn hồi E = 20.1010 Pa. Bỏ qua biến dạng của các bức tường.

    Bài 34 - 35.12* trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 34 - 35.12* trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một sợi dày thép tiết diện S = 5,0 mm2 căng ngang giữa hai đỉnh cột A, B. Tại trung điểm H của sợi dây, người ta treo một hộp đèn chiếu sáng trọng lượng P = 50 N, làm cho sợi dây trùng xuống tới vị trí AMB hợp với phương ban đầu một góc lệch nhỏ α (Hình 34-35.1). Tính góc α, cho biết suất đàn hồi của thép là E = 20.10l0 Pa.

    Bài 36: Sự Nở Vì Nhiệt Của Vật Rắn

    Bài 36.1, 36.2, 36.3 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.1, 36.2, 36.3 trang 85 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài 10 m khi nhiệt độ ngoài trời là 10°C. Độ dài của thanh dầm sẽ tăng thêm bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 40°C. Cho biết hộ số nở dài của sắt là 11.10-6 K-1.

    Bài 36.6 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.6 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tại tâm của một đĩa tròn bằng thép có một lỗ thủng. Đường kính lỗ thủng 0°C bằng 4,99 mm. Tính nhiệt độ cần phải nung nóng đĩa thép để có thể vừa lọt qua lỗ thủng của nó một viên bi thép đường kính 5 mm ở cùng nhiệt độ đó ? Cho biết hệ số nở dài của thép là 11.10-6 K-1.

    Bài 36.4 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.4 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thước kẹp có giới hạn đo 150 mm, được khắc độ chia ở 0°C. Xác định sai số tuyệt đối của thước kẹp này khi sử dụng nó để đo độ dài các vật ở 50°C trong hai trường hợp :

    Bài 36.7 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.7 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh thép ở 20°C có tiết diện 4 cm2 và hai đầu của nó được gắn chặt vào hai bức tường đối diện. Xác định lực do thanh thép tác dụng lên hai bức tường nếu nó bị nung nóng đến 200°C ? Cho biết suất đàn hồi của thép E = 21,6.1010Pa và hệ số nở dài của nó là 11.10-6 K-1.

    Bài 36.5 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.5 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh nhôm và một thanh đồng ở 100°C có độ dài tương ứng là 100,24 mm và 200,34 mm được hàn ghép nối tiếp với nhau. Cho biết hệ số nở dài của nhôm là 24.10-6 K-1.và của đồng là 17.10-6 K-1.Xác định hệ số nở dài của thanh kim loại ghép này.

    Bài 36.8 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.8 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l0 của thanh thép ở 0°C và độ nở dài Δl của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0°C đến t°C) được ghi trong Bảng 36.1 :

    Bài 36.9* trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.9* trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một tấm đồng hình vuông ở 0°C có cạnh dài 50 cm. Khi bị nung nóng tới nhiệt độ t°C, diện tích của đồng tăng thêm 17 cm2. Tính nhiệt độ nung nóng t°C của tấm đồng. Hệ số nở dài của đồng là 17. 10-6 K-1.

    Bài 36.10* trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 36.10* trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định độ dài của thanh thép và của thanh đồng ở 0°C sao cho ở bất kì nhiệt độ nào thanh thép luôn dài hơn thanh đồng một đoạn bằng 50 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 16.10-6 K-1.và của thép là 12.10-6 K-1.

    Bài 37: Các Hiện Tượng Bề Mặt Của Chất Lỏng

    Bài 37.1, 37.2 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.1, 37.2 trang 87 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vòng nhôm mỏng có đường kính 50 mm và trọng lượng P = 68.10-3 N, được treo vào một lực kế lò xo sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho biết hệ số lực căng bể mặt của nước là 72.10-3 N/m. Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.

    Bài 37.6 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.6 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một chiếc kim hình trụ bằng thép có bôi một lớp mỏng dầu nhờn ở mặt ngoài được đặt nằm ngang và nổi trên mặt nước. Hãy xác định đường kính lớn nhất của chiếc kim sao cho độ chìm sâu trong nước của chiếc kim bằng bán kính của nó. Đường kính chiếc kim bằng 5% độ dài của nó. Cho biết khối lượng riêng của thép là 7800 kg/m3 và của nước là 1000 kg/m3 hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s2.

    Bài 37.4 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.4 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vòng nhôm có trọng lượng là 62,8.10-3 N được đặt sao cho đáy của tiếp xúc với mặt chất lỏng đựng trong một cốc thuỷ tinh. Đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt bằng 48 mm và 50 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3 N/m và của rượu là 22.10-3 N/m. Xác định lực kéo vòng nhôm đê bứt nó lên khỏi mặt thoáng của chất lỏng trong hai trường hợp : a) chất lỏng là nước ; b) chất lỏng là rượu.

    Bài 37.7 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.7 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một lượng nước trong ống nhỏ giọt ở 200C chảy qua miệng ống tạo thành 48 giọt. Cùng lượng nước này ờ 40°C chảy qua miệng ống tạo thành 50 giọt. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước ở 20°C là 72,5. 10-3 N/m. Bỏ qua sự dãn nở nhiệt của nước. Xác định hệ số căng bề mặt của nước ở 40°C, lấy g ≈ 9,8 m/s2.

    Bài 37.5 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.5 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một mẩu gỗ hình lập phương có khối lượng 20 g được đặt nổi trên mặt nước. Mẩu gỗ có cạnh dài 30 mm và dính ướt nước hoàn toàn. Cho biết nước có khối lượng riêng là 1000 kg/m3 và hệ số căng bề mặt là 0,072 N/ Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định độ ngập sâu trong nước của mẩu gỗ.

    Bài 37.3 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.3 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72. 10-5 N. Tính hệ số căng mặt của nước.

    Bài 37.8 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.8 trang 88 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/s2.

    Bài 37.9 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.9 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vòng nhôm đặt nằm ngang tiếp xúc với mặt nước. Vòng nhôm có đường kính trong 50 mm, đường kính ngoài 52 mm và cao 50 mm. Cho biết khối lượng riêng của nhôm là 2800 kg/m3, hệ số căng bề mặt của nước là 73.10-3 N. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định lực kéo để có thể bứt vòng nhôm lên khỏi mặt nước.

    Bài 37.10* trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 37.10* trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một ống mao dẫn dài và mỏng có hai đầu đều hở được cắm thẳng đứng xuống nưởc sao cho toàn bộ chiều dài của ống ngập trong nước. Dùng tay bịt kín đầu dưới của ống và nhấc ống thẳng đứng lên khỏi nước. Sau đó buông nhẹ tay để đầu dưới của ống lại hở. Xác định độ cao của cột nước còn đọng trong ống. Cho biết đường kính của ống là 2,0 mm, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hệ số căng bể mặt của nước là 72,5.10-3 N/m, lấy g ≈ 9,8 m/s2.

    Bài 38: Sự Chuyển Thể Của Các Chất

    Bài 38.1, 38.2, 38.3 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.1, 38.2, 38.3 trang 89 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0°C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg.

    Bài 38.5 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.5 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định lượng nhiệt cần cung cấp cho cục nước đá khối lượng 0,2 kg ở 20°C biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100°C. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09.103 J/kg.K ; nước có nhiệt dung riêng là 4,18.103 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng là 2,3.106 J/kg.

    Bài 38.8 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.8 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta đổ 0,20 kg chì nóng chảy ở 327°C vào một cốc chứa 0,80 l nước ở 15°C. Trong quá trình này đã có 1,0 g nước bị biến thành hơi nước. Xác định nhiệt độ của nước còn lại trong cốc ở trạng thái cân bằng nhiệt. Cho biết cốc có nhiệt nóng chảy riêng là 2,5.104 J/kg và nhiệt dung riêng là 120 J/kg.K; nước có nhiệt dung riêng là 4180J/kg.K và nhiệt hoá hơì riêng là 2,3.106 J/kg. Bò qua sự mất mát nhiệt truyền ra bên ngoài.

    Bài 38.6* trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.6* trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta thả cục nước đá ở 0°C vào chiếc cốc bằng đồng khối lượng 0,20 kg đặt ở trong nhiệt lượng kế, trong cốc đồng đựng 0,70 kg nước ở 25°C. Khi cục nước đá vừa tan hết thì nước trong cốc đồng có nhiệt độ là 15,2°C và khối lượng của nước là 0,775 kg. Xác định nhiệt nóng chảy của nước đá. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài.

    Bài 38.4 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.4 trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0°C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20°C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng cốc nhôm là 0,2 kg. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg , nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra ngoài.

    Bài 38.7* trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.7* trang 90 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 cm3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0°C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở 0°C là 7800 kg/m3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3.10-5 K-1. Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định :

    Bài 38.10* trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.10* trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Áp suất hơi nước bão hoà ở 25°C là 23,8 mmHg và ở 30°C là 31,8 mmHg. Nếu tách hơi nước bão hoà ở 25°C ra khỏi nước chứa trong bình kín và tiếp tục đun nóng đẳng tích lượng hơi nước này tới 30°C thì áp suất của nó sẽ bằng bao nhiêu ?

    Bài 38.9 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 38.9 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Hỏi phải đốt cháy bao nhiêu kilôgam xăng trong lò nấu chảy với hiệu suất 30% để nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy và làm chảy lỏng 10 tấn đồng ? Cho biết đồng có nhiệt độ ban đầu là 13°C nóng chảy ở nhiệt độ 1083°C, nhiệt dung riêng là 380 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng là 1,8.105 J/kg và lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg xăng là 4,6.107 J/kg.

    Bài 39: Độ Ẩm Của Không Khí

    Bài 39.1, 39.2, 39.3 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.1, 39.2, 39.3 trang 91 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Khi nhiệt độ không khí tăng thì độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của nó thay đổi như thế nào ?

    Bài 39.5 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.5 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Nước nặng hơn không khí. Tại sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất không khí khô lại nặng hơn không khí ẩm ?

    Bài 39.10* trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.10* trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một đám mây thể tích 1,4.1010 m3 chứa hơi nước bão hoà trong khí quyển ở 20°C. Khi nhiệt độ của đám mây giảm xuống tới 10°C thì hơi nước bão hoà trong đám mây tụ lại thành các hạt mưa. Xác định lượng nước mưa xuống. Khối lượng riêng của hơi nước bão hoà trong không khí ở 10°C 9,40 g/m3 và ở 20°C là 17,30 g/m3.

    Bài 39.8 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.8 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Căn cứ các số đo dưới đây của trạm quan sát khí tượng, hãy cho biết khô khí buổi sáng hay buổi trưa mang nhiều hơi nước hơn ? Giải thích tại sao ? - Buổi sáng : nhiột độ 20°C, độ ẩm tỉ đối 85 %. - Buổi trưa : nhiệt độ 30°C, độ ẩm tỉ đối 65% Khối lượng riêng của hơi nước bão hoà ở 20°C là 17,30 g/m3 và ở 30°C 30,29g/m3.

    Bài 39.6 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.6 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tại sao khi nhiệt độ không khí ẩm tăng lên thì độ ẩm tuyột đối lại tăng và ẩm tỉ đối của không khí lại giảm ?

    Bài 39.4 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.4 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định áp suất riêng phần p (theo đơn vị mmHg) của hơi nước trong không khí ẩm ở 28°C. Cho biết độ ẩm tỉ đối của không khí là 80% và áp suất nước bão hoà ở nhiệt độ này gần đúng bằng 28,35 mmHg.

    Bài 39.9 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.9 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Nhiệt độ của không khí trong phòng là 20°C. Nếu cho máy điều hoà nhiệt chạy để làm lạnh không khí trong phòng xuống tới 12°C thì hơi nước trong không khí của căn phòng trở nên bão hoà và tụ lại thành sương. Nhiệt 12°C được gọi là "điểm sương" của không khí trong căn phòng. Hãy tính độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tỉ đối của không khí trong căn phòng này. Kích thước của căn phòng là 6 x 4 x 5 m. Khối lượng riêng của nước bão hoà trong không khí ở 12°C là 10,76 g/m3 và ở 20°C là 17,30 g/m3.

    Bài 39.7 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 39.7 trang 92 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tại sao khi dùng máy bay để phun chất ôxit cacbon rắn (tuyết cacbônic) vào những đám mây, người ta lại có thể gây ra "mưa nhân tạo" ?

    Bài Tập Cuối Chương VII

    Bài VII.4 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.4 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh xà ngang bằng thép có tiết diện là 30 cm2. Hai đầu của thanh xà được chôn sâu vào hai bức tường đối diện. Xác định lực do thanh xà này tác dụng lên bức tường khi nhiệt độ của thanh xà tăng thêm 25°C. Cho biết thép có hệ số nở dài là 11.10-6 K-l và suất đàn hồi là 21,6.1010Pa.

    Bài VII.5 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.5 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định độ dài của thanh đồng và độ dài của thanh thép ở 0°C sao cho ở bất kì nhiệt độ nàọ, thanh thép luôn dài hơn thanh đồng 25 mm. Cho biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1 và của thép là 12.10-6 K-1.

    Bài VII.1, VII.2, VII.3 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.1, VII.2, VII.3 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một thanh đồng thau hình trụ có tiết diện 25 cm2 bị nung nóng từ nhiệt độ 0°C đến 100°C. Xác định lực nén tác dụng vào hai đầu thanh này để độ dài của thanh giữ nguyên không đổi. Cho biết đồng thau có hệ số nở dài là 18.10-6 K-1 và suất đàn hồi là 11.1010 Pa.

    Bài VII.6 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.6 trang 93 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một khối sắt hình lập phương bị nung nóng và hấp thụ lượng nhiệt 297 kJ. Xác định độ tăng thể tích của khối sắt. Cho biết sắt (ở 20°C) có khối lượng riêng là 7800 kg/m3, nhiệt dung riêng là 460 J/kg.K và hệ số nở dài là 11.10-6 K-l.

    Bài VII.9 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.9 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một đám mây thể tích 2,0.1010 m3 chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở nhiệt độ 200C. Khi nhiệt độ của đám mây giảm xuống tới 100C, hơi nước bão hòa trong đám mây tụ lại thành các hạt mưa. Xác định khối lượng nước mưa rơi xuống. Cho biết khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí ở 100C là 9,40 g/m3 và ở 200C là 17,30 g/m3.

    Bài VII.7 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.7 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một vòng nhôm mỏng khối lượng 5,7 g được treo vào một lực kế lò xo và mặt đáy của vòng nhôm đặt tiếp xúc với mặt nước đựng trong cốc thủy tinh. Đường kính ngoài của vòng nhôm bằng 40 mm. Cho biết hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3 N/m. Bỏ qua độ dày của vòng nhôm. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định lực kéo vòng nhôm để có thể bứt nó lên khỏi mặt nước.

    Bài VII.10* trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.10* trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Một sợi dây thép AB và một sợi dây đồng CD có độ dài và tiết diện giống nhau. Đầu trên của mỗi dây được treo cố định vào giá đỡ tại hai điểm A và C, đầu dưới của chúng được buộc vào hai đầu B và D của một thanh rắn nằm ngang dài 0,80 m (Hình VII). Hỏi phải treo vật nặng P tại vị trí nào trên thanh BD để thanh này luôn nằm ngang ? Cho biết suất đàn hồi của thép là E1 = 19,6.1010 Pa, của đồng là E2 = 11,7.1010Pa. Giả thiết thành rắn BD không bị biến dạng.

    Bài VII.8 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài VII.8 trang 94 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Xác định lượng nhiệt cần cung cấp để biến đổi 6,0 kg nước đá ở - 200C thành hơi nước ở 1000C. Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng là 2090 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng là 3,4.105 J/kg, nước có nhiệt dung riêng là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng là 2,3.106 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do bình chứa hấp thụ và do truyền ra bên ngoài.

    ĐỐ VUI CHƯƠNG V VÀ VI

    Bài 2 trang 82 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 2 trang 82 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 "Quê em dù có gió Lào Vừa khô, vừa nóng vẫn vào thăm em !"

    Bài 1 trang 82 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài 1 trang 82 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Tại sao đèn kéo quân ngừng quay ?

    Bài III trang 82 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10

      Bài III trang 82 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Ô chữ