
Danh sách bài giảng
● Câu 1-2.1 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý lớp 6
Câu 1-2.1 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý lớp 6 Giới hạn đo (GHĐ) của thước trong hình 1-2.1 là 100cm =10dm và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình là 0,5cm
● Lý thuyết đo độ dài trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Lý thuyết đo độ dài trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Độ chia nhỏ nhất của thước (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
● Câu 1-2.2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.2 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Ta có thể giải thích như sau: Chiều dài sân trường thường cỡ vào khoảng một vài chục mét
● Câu 1-2.3 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.3 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình 1-2.2
● Câu 1-2.4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em
● Câu 1-2.5 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.5 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy
● Câu 1-2.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo
● Bài 2. Đo độ dài (tiếp theo)
● Câu 1-2.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học
● Câu 1-2.8 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.8 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6
● Câu 1-2.9 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.9 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau
● Câu 1-2.10 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.10 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm X 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm
● Câu 1-2.11 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.11 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đế xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ
● Câu 1-2.12 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.12 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nổi nấu cơm của gia đình em
● Câu 1-2.13 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.13 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Những người đi ôtô, xe máy... thường đo độ dài đã đi được bằng số chỉ trên "côngtơmét" của xe
● Câu 1-2.14 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.14 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn
● Câu 1-2.15 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.15 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dày này, nên chọn
● Câu 1-2.16 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Câu 1-2.16 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng
● Bài 3. Đo thể tích chất lỏng
● Bài 3.1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.1 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l
● Bài 3.2 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.2 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là
● Bài 3.3 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.3 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ ở hình 3.2.(SGK)
● Bài 3.4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.4 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3.
● Bài 3.5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
● Bài 3.6 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.6 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?
● Bài 3.7 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.7 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy dùng dụng cụ đo thể tích mà em có để đo dung tích (sức chứa) của một đồ dùng đựng nước trong gia đình em.
● Bài 3.8 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.8 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Câu nào sau đây là đúng nhất? Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là
● Bài 3.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.9 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một học sinh dùng bình chia độ vẽ ở hình 3.3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo nào sau đây được ghi đúng
● Bài 3.10 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 3.10 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đọc giá trị của thể tích nước chứa trong bình (H.3.4) theo cách nào sau đây là đúng?
● Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
● Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Người ta dùng một bình chia độ ghi tới 1cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.
● Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng
● Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước
● Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy dùng bình chia độ của em và tìm các cách để đo thể tích của một quả bóng bàn
● Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Làm thế nào để đo được thể tích của một vật có hình dạng bất kì và thấm được nước bằng bình chia độ, chẳng hạn như viên phấn
● Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Cho một cái ca hình trụ (hoặc vỏ hộp sữa đã bỏ nắp), một thước chia tới mm, một chai nước
● Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước
● Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nếu dùng bình chia độ đế đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào sau đây
● Bài 4.9 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.9 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đế đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần
● Bài 4.10 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 4.10 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một miếng sắt hình hộp chữ nhật có các cạnh a = 1 cm; b = 4cm; c = 6cm.
● Bài 5. Khối lượng. Đo khối lượng
● Bài 5.1 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.1 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ
● Bài 5.2 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.2 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trên nhãn hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số đó cho biết điều gì
● Bài 5.3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.3 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có ba biển báo giao thông A, B và C (H.5.1). Các câu dưới đây cho biết thông tin của các biển báo đó.
● Bài 5.4 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.4 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật, nếu cho phép dùng thêm một hộp quả cân?
● Bài 5.5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.5 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có cách đơn giản nào để kiểm tra xem một cái cân có chính xác hay không?
● Bài 5.6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.6 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trên một viên thuốc cảm có ghi "Para 500...". Em hãy tìm hiếu thực tế để xem ờ chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?
● Bài 5.7 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.7 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
● Bài 5.8 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.8 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu (ví dụ 500ml). Số liệu đó chỉ
● Bài 5.9 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.9 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một cân Rô-béc-van có đòn cân phụ được vẽ như hình 5.2.
● Bài 5.10 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 5.10 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng
● Bài 6. Lực. Hai lực cân bằng
● Bài 6.1 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.1 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại
● Bài 6.2 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.2 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng các từ thích hợp như: lực đấy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây
● Bài 6.3 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.3 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai
● Bài 6.4 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.4 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng.
● Bài 6.5 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.5 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lấy một cái lò xo trong bút bi làm thí nghiệm.
● Bài 6.6 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.6 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Từ "lực" trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy
● Bài 6.7 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.7 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư gọi là lực số 3
● Bài 6.8 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.8 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đọc một trang sách là việc làm không cần dùng đến lực
● Bài 6.9 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.9 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một người kéo và một người đẩy cùng một chiếc xe lên dốc. Xe không nhúc nhích. Cặp lực nào dưới đây là cặp lực cân bằng
● Bài 6.10 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 6.10 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một người cầm hai đầu dây cao su rồi kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là F1
● Bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
● Bài 7.1 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.1 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì
● Bài 7.2 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.2 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các sự vật và hiện tượng sau, em hãy chỉ ra vật tác dụng lực và kết quả mà lực đã gây ra cho vật bị nó tác dụng
● Bài 7.3 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.3 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Chuyển động của các vật nào dưới đây đã bị biến đổi? Không bị biến đổi?
● Bài 7.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó và một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó
● Bài 7.5 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.5 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hiện tượng gì chứng tỏ rằng trong khi một quả cầu đang bay lên cao thì luôn luôn có một lực tác dụng lên quả cầu
● Bài 7.6 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.6 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một hòn đá được ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất
● Bài 7.7 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.7 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nện một cái búa vào một cái đe. Lực mà búa tác dụng vào đe và lực mà đe tác dụng vào búa sẽ làm cho
● Bài 7.8 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.8 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hai con trâu chọi nhau, không phân thắng bại
● Bài 7.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi, càng chuyển động nhanh lên
● Bài 7.10 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 7.10 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng hai tay kéo dãn một sợi dây cao su, rồi giữ cho sợi dây cao su không chuyển động
● Bài 8. Trọng Lực. Đơn vị lực
● Bài 8.1 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.1 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Chọn những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
● Bài 8.2 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.2 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy mô tả hiện tượng thực tế, trong đó ta thấy trọng lượng của một vật bị cân bằng bởi một lực khác.
● Bài 8.3 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.3 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Người ta muốn đánh dấu vào ba điểm A, B, C trên môt bức tường thẳng để đóng đinh treo ảnh triển lãm. Bức tường cao 4m và có chiều ngang 6m (H.8.2).
● Bài 8.4 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.4 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một con tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất thì không bị Trái Đất hút nữa. Vì nếu bị hút thì nó đã rơi ngay xuống Trái Đất
● Bài 8.5 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.5 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Số liệu nào dưới đây là phù hợp với một học sinh THCS
● Bài 8.6 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.6 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Chỉ có thể nói về trọng lực của vật nào sau đây?
● Bài 8.7 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.7 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một chiếc tàu thủy nổi được trên mặt nước là nhờ có những lực nào tác dụng vào nó?
● Bài 8.8 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.8 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nếu so sánh một quả cân 1kg và một tập giấy 1kg thì
● Bài 8.9 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.9 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
● Bài 8.10 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 8.10 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn không phải là lực hút của Trái Đất lên vật nên không thể là trọng lực
● Bài 9.1 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.1 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bài 9.1. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
● Bài 9.2 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.2 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi? Hãy nêu một thí dụ minh họa.
● Bài 9.3 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.3 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy đánh dấu X vào ô ứng với vật có tính chất đàn hồi
● Bài 9.4 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.4 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy dùng những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
● Bài 9.5 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.5 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
● Bài 9.6 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.6 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới được gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11 cm
● Bài 9.7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nếu treo quả cân 1kg vào một cái "cân lò xo" thì lò xo của cân có độ dài 10cm
● Bài 9.8 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.8 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng những từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây
● Bài 9.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
● Bài 9.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 9.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như vẽ ở hình 9.2. Hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3
● Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
● Bài 10.1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khôi lượng.
● Bài 10.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.
● Bài 10.3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đánh dấu X vào những ý đúng trong các câu sau: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ
● Bài 10.4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.4 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa
● Bài 10.5 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.5 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy đặt một câu trong đó dùng đủ cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.
● Bài 10.6 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.6 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lực kế lò xo dùng trong trường học có thang chia độ theo đơn vị niu-tơn. Nhưng lực kế lò xo mà người đi chợ mua hàng thường đem theo lại có thang chia độ theo đơn vị ki-lô-gam
● Bài 10.8 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.8 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng.A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
● Bài 10.7 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.7 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây
● Bài 10.9 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.9 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng
● Bài 10.10 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 10.10 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 ột quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiên niu-tơn?
● Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
● Bài 11.1 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.1 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 11.1 Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
● Bài 11.2 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.2 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3
● Bài 11.3 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.3 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. a) Tính thể tích của 1 tấn cát
● Bài 11.4 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.4 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước
● Bài 11.5 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.5 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Mỗi hòn gạch "hai lỗ" có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1.200cm3
● Bài 11.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.6 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy tìm cách đo khối lượng riêng của cát khô đã được đặt lèn chặt.
● Bài 11.7 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.7 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
● Bài 11.8 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.8 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng
● Bài 11.9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
● Bài 11.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 11.10 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
● Bài 13.1 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.1 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?
● Bài 13.2 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.2 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy đánh dấu vào những hình vẽ có máy cơ đơn giản
● Bài 13.3 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.3 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây?
● Bài 13.4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.4 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy nghĩ cách để kéo ống cống trong hình 11.2 (SGK. Vật lí 6) lên một cách dễ dàng hơn bằng các máy cơ đơn giản và trình bày cách của em bằng hình vẽ.
● Bài 13.5 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.5 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?
● Bài 13.6 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.6 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?
● Bài 13.7 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.7 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Cầu thang xoắn là ví dụ về mặt phẳng nghiêng
● Bài 13.8 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.8 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 13.2 có những máy cơ đơn giản nào?
● Bài 13.9 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.9 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trường hợp nào sau đây có thể dùng máy cơ đơn giản?
● Bài 13.10 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 13.10 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một người thợ xây muốn dùng lực khoảng 250N để kéo một bao xi-măng 50kg lên tầng thứ 10 của tòa nhà đang xây
● Bài 14.1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?
● Bài 14.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống của các câu sau:
● Bài 14.3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao khi đạp xe lên dốc, cậu bé trong hình 14.1 không đi thẳng lên dốc mà lại đi ngoằn ngoèo từ mép đường bên này chéo sang mép đường bên kia
● Bài 14.4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?
● Bài 14.5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dao mũi khoan có thể xoáy dễ dàng vào sâu trong gỗ; chiếc kích xe ôtô có trục xoắn ốc
● Bài 14.6 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.6 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?
● Bài 14.7 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.7 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể
● Bài 14.8 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.8 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Để giảm độ lớn lực kéo một vật nặng lên sàn ôtô tải bằng mặt phẳng nghiêng người ta có thể
● Bài 14.9 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.9 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Sàn nhà cao hơn mặt đường 50cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà
● Bài 14.10 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 14.10 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng bốn tấm ván làm mặt phẳng nghiêng.
● Bài 15.1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.1 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi khoảng cách từ điểm tira tới điểm tác dụng của người lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật
● Bài 15.2 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.2 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng xà beng để bẩy vật nặng lên (H.15.1).Phải đặt điểm tựa ở đâu để bẩy vật lên dễ nhất?
● Bài 15.3 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.3 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy điền các kí hiệu O (điểm tựa), O1 (điểm tác dụng của vật) và O2 (điểm tác dụng của người)
● Bài 15.4 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.4 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng thìa và đồng xu đều có thể mở được nắp hộp (H.15.3). Dùng vật nào sẽ mở dễ hơn? Tại sao?
● Bài 15.5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tay, chân của con người hoạt động như các đòn bẩy. Các xương tay, xương chân là đòn bẩy, các khớp xương là điểm tựa
● Bài 15.6 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.6 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
● Bài 15.7 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.7 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
● Bài 15.8 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.8 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong hình 15.5, những người Ai Cập cổ đại đang dùng dụng cụ được cấu tạo dựa trên nguyên tắc hoạt động của
● Bài 15.9 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.9 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong hình 15.6, người ta dùng đòn bẩy có điếm tựa O để bẩy một vật trọng lượng P.
● Bài 15.10 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 15.10 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có
● Bài 16.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu:
● Bài 16.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
● Bài 16.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
● Bài 16.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ.
● Bài 16.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc và 1 đòn bẩy cho nhà thờ trên
● Bài 16.6 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.6 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.
● Bài 16.7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.7 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
● Bài 16.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
● Bài 16.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?
● Bài 16.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 16.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Muốn đứng ở dưới đế kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng
● Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
● Bài 18.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
● Bài 18.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
● Bài 18.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy dựa vào bảng ghi độ nở dài tính ra mi-li-mét của các thanh dài 1m, làm bằng các chất khác nhau, khi nhiệt độ tăng thêm 1°c để trả lời các câu hỏi sau
● Bài 18.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 18.1 vẽ dụng cụ thí nghiệm chứng minh sự nở dài của vật rắn.Thanh ngang đặt vừa khít vào giá đo khi cả hai đều ở nhiệt độ trong phòng
● Bài 18.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi làm lạnh vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng vì
● Bài 18.6 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.6 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi nung nóng vòng kim loại vẽ ở hình 18.2 thì
● Bài 18.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê-tông cốt thép không bị nứt vì
● Bài 18.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C.
● Bài 18.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một quả cầu bằng nhôm bị kẹt trong một vòng bằng sắt. Để tách quả cầu ra khỏi vòng, một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng.
● Bài 18.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 18.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có hai cốc thủy tinh chổng khít vào nhau. Một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra.
● Bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
● Bài 19.1 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.1 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
● Bài 19.2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
● Bài 19.3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi đun, thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu
● Bài 19.4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao ở các bình chia độ thường có ghi 20°c?
● Bài 19.5 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.5 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 An định đổ đầy nước vào một chai thủy tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh.
● Bài 19.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng một lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau
● Bài 19.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Một bình cầu đựng nước có gắn một ông thủy tình như hình 19.3
● Bài 19.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hai bình cầu 1 và 2 vẽ ở hình 19.4 có cùng dung tích, cùng chứa đầy nước. Các ống thủy tinh cắm ở hai bình có đường kính trong d1 > d2
● Bài 19.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Ba bình cầu 1, 2, 3 (H.19.5a) có cùng dung tích, nút có cắm các ống thủy tinh đường kính trong bằng nhau.
● Bài 19.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 19.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nước ở trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
● Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí
● Bài 20.1 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.1 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
● Bài 20.2 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.2 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
● Bài 20.3 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.3 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hãy tiên đoán hiện tượng nào xảy ra khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.3a và 20.3b.
● Bài 20.4 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.4 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu
● Bài 20.5 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.5 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phổng lên như cũ
● Bài 20.6 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.6 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
● Bài 20.7 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.7 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển?
● Bài 20.8 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.8 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt)
● Bài 20.9 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.9 trang 64 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5
● Bài 20.10 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 20.10 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí ô-xi, hi-đrô và cac-bo-nic
● Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
● Bài 21.1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.1 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
● Bài 21.2 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.2 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?
● Bài 21.3 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.3 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đế ghép chặt hai tấm kim loại vào nhau người ta thường dùng phương pháp tán rivê
● Bài 21.4 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.4 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hai chốt A và B của mạch điện tự động vẽ ở hình 21.2a và 21.2b sẽ tiếp xúc nhau khi nhiệt độ tăng hay giảm?
● Bài 21.5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.5 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 21.3 là cảnh những người thợ đóng đai sắt vào bánh xe. Hãy mô tả cách làm này và giải thích tại sao phải làm như vậy?
● Bài 21.6 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.6 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 21.4 trình bày hoạt động của bộ phận điều chỉnh lượng ga tự động trong lò đốt dùng ga khi nhiệt độ lò tăng.
● Bài 21.7 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.7 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng
● Bài 21.8 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.8 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao băng kép lại bị uốn cong như hình 21.5 khi bị nung nóng? Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất
● Bài 21.9 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.9 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt?
● Bài 21.10 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 21.10 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có hai băng kép loại "nhôm - đồng" và "đồng - thép". Khi được nung nóng thì hai băng kép đều cong lại
● Bài 22. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ
● Bài 22.1 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.1 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
● Bài 22.2 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.2 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
● Bài 22.3 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.3 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên.
● Bài 22.4 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.4 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện khác nhau.
● Bài 22.5 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.5 trang 69 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong một ngày hè, một học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và lập được bảng 2.1.
● Bài 22.6 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.6 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°c và trên 42°c?
● Bài 22.7 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.7 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng
● Bài 22.8 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.8 trang 70 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo từ -10°c đến 110°c nên không thể đo nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động hàng ngàn độ được.
● Bài 22.9 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.9 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình vẽ nào trong hình 22.1 phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc đựng nước lạnh.
● Bài 22.10 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 22.10 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?
● Bài 24 - 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc
● Bài 24-25.1 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.1 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không xảy ra sự nóng chảy?
● Bài 24-25.2 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.2 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
● Bài 24-25.3 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.3 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng đê đo nhiệt độ của không khí?
● Bài 24-25.4 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.4 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá
● Bài 24-25.5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.5 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bỏ vài cục nước đá vào một cốc thủy tinh. Dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ của nước đá
● Bài 24-25.6 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.6 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 24-25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn
● Bài 24-25.7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.7 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Có khoảng 98 % nước trên bề mặt Trái Đất tồn tại là thể lỏng và khoảng 2% tổn tại ở thể rắn
● Bài 24-25.8 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.8 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?
● Bài 24-25.9 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.9 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó
● Bài 24-25.10 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24-25.10 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
● Bài 26 - 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ
● Bài 26-27.1 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.1 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các đặc điếm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
● Bài 26-27.2 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.2 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
● Bài 26-27.3 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.3 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
● Bài 26-27.4 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.4 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại?
● Bài 26-27.5 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.5 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng. Tại sao khi Mặt Trời mọc sương mù lại tan?
● Bài 26-27.6 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.6 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô?
● Bài 26-27.7 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.7 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Các bình trong hình 26-27.1 đều đựng cùng một lượng nước. Để cả ba bình vào trong phòng kín.
● Bài 26-27.8 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.8 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Để tìm mối quan hệ giữa tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng người ta làm thí nghiệm sau đây:
● Bài 26-27.9 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.9 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Giơ hai ngón tay thành hình chữ V (H.26-27.2). Nhúng một ngón tay vào nước, để một ngón khô.
● Bài 26-27.10 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 26-27.10 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong quá trình tìm hiểu một hiện tượng vật lí, người ta thường phải thực hiện các hoạt động sau đây
● Bài 28-29.1 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.1 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào là của sự sôi?
● Bài 28-29.2 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.2 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các đặc điểm bay hơi sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi?
● Bài 28-29.3 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.3 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Trong các đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào là đặc điểm của sự sôi, những đặc điểm nào là của sự bay hơi?
● Bài 28-29.4 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.4 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 28-29.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội
● Bài 28-29.5 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.5 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Hình 28-29.2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun.
● Bài 28-29.6 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.6 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Sau đây là bảng theo dõi sự thay dổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng
● Bài 28-29.7 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.7 trang 80 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Bảng dưới đây ghi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất được xếp theo thứ tự vần chữ cái
● Bài 28-29.8 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.8 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Đun nước tới khi nước reo, ta thấy các bọt khí nổi lên từ đáy cốc thí nghiệm, nhưng chúng lại nhỏ dần và có thế biến mất trước khi tới mặt nước.
● Bài 28-29.9 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.9 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Xảy ra ở cùng một nhiệt độ xác định đối với mọi chất lỏng.
● Bài 28-29.10 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 28-29.10 trang 81 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Nhiệt kế nào sau đây có thể được dùng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?