
Danh sách bài giảng
● Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng?
● Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng ?
● Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ôtô chở khách đang chạy trên đường. Hãy chỉ rõ vật làm mốc khi nói :
● Bài 1.4 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.4 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời ta đã chọn vật nào làm mốc? Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc ?
● Bài 1.5 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.5 trang 3 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên đoàn tàu. Cây cối ven đường và tàu chuyển động hay đứng yên so với :
● Bài 1.6 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.6 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây:
● Bài 1.7 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.7 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?
● Bài 1.8 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.8 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc
● Bài 1.9 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.9 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ đỉnh cột buồm của một con thuyền đang chuyển động dọc theo dòng sông, là không đúng?
● Bài 1.10 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 1.10 trang 4 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì
● Bài 2.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đơn vị vận tốc là:
● Bài 2.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°c có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?
● Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s ?
● Bài 2.4 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.4 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
● Bài 2.5 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.5 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
● Bài 2.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150000OOOkm, vận tốc ánh sáng bằng 300000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim
● Bài 2.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.7 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Bánh xe của một ôtô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy n = 3,14 thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong một giờ là
● Bài 2.8 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.8 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000km/h.
● Bài 2.9 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 7
Bài 2.9 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 7 Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc:
● Bài 2.10 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 2.10 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
● Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
● Bài 3.1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.1 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đường AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất chuyển động của hòn bi ?
● Bài 3.2 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.2 trang 8 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người đi quãng đường Si với vận tốc V1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường S1 và S2 ?
● Bài 3.3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
● Bài 3.4 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.4 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim — người Mĩ — đạt được là 9,86 giây.
● Bài 3.5 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.5 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua ?
● Bài 3.6 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.6 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2):
● Bài 3.7 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.7 trang 9 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc V1 = 12km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2
● Bài 3.8 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.8 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
● Bài 3.9 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.9 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là
● Bài 3.10 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 3.10 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là V1 = 12m/s; v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường.
● Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?
● Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nêu hai ví dụ chứng tỏ lực làm thay đổi vận tốc, trong đó một ví dụ lực làm tăng vận tốc, một ví dụ lực làm giảm vận tốc.
● Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
● Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau đây (H.4.1a, b)
● Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Biểu diễn các vectơ lực sau đây :
● Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi bắn tên, dây cung tác dụng lên mũi tên lực F = 100N. Lực này được biểu diễn bằng vectơ lực F, với tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong 4 hình sau (H.4.2), hình nào vẽ đúng lực F ?
● Bài 4.7 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.7 trang 13 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc V. Nếu tác dụng lên ôtô lực F theo hai tình huống minh họa trong hình a và b (H.4.3) thì vận tốc của ôtô thay đổi như thế nào ?
● Bài 4.8 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.8 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hình nào trong hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:
● Bài 4.9 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.9 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đèn treo ở góc tường được giữ bởi hai sợi dây OA, OB (H.4.5). Trên hình có biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên đèn. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực đó.
● Bài 4.10 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 4.10 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 30°. Hãy biểu diễn 3 lực sau đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:
● Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
● Bài 5.1 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.1 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?
● Bài 5.2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
● Bài 5.3 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.3 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
● Bài 5.4 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.4 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhưng có những đoạn đường, mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu không thay đổi vận tốc. Điều này có mâu thuẫn với nhận định trên không ? Tại sao ?
● Bài 5.5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm
● Bài 5.6 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.6 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm.
● Bài 5.7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.
● Bài 5.8 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.8 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này.
● Bài 5.9 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.9 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng ?
● Bài 5.10 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 5.10 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.
● Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát ?
● Bài 6.4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ôtô là 800N.
● Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?
● Bài 6.5 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.5 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N, nhưng khi đi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
● Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng ?
● Bài 6.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây ?
● Bài 6.6 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.6 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
● Bài 6.9 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.9 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N thì vật vẫn nằm yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi đó có:
● Bài 6.7 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.7 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
● Bài 6.10 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 6.10 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó:
● Bài 7.1 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.1 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất ?
● Bài 7.2 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.2 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
● Bài 7.3 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.3 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Có hai loại xẻng vẽ ở hình 7.1. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất được dễ dàng hơn ? Tại sao ?
● Bài 7.4 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.4 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?
● Bài 7.5 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.5 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích, của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
● Bài 7.6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
● Bài 7.7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng ?
● Bài 7.8 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.8 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/N2 lên diện tích bị ép có độ lớn
● Bài 7.9 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.9 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích s2.
● Bài 7.10 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 7.10 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng:
● Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
● Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất ?
● Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
● Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, c, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3.
● Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.
● Bài 8.5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một cái bình có lỗ nhỏ O ở thành bên và đáy là một pittông A (H.8.4). Người ta đổ nước tới miệng bình. Có một tia nước phun ra từ O.
● Bài 8.6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng và: một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng.
● Bài 8.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5.
● Bài 8.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?
● Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hình 8.6 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế nhằm để:
● Bài 8.10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 8.10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình
● Bài 9.1 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.1 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Càng lên cao, áp suất khí quyển:
● Bài 9.2 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.2 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
● Bài 9.3 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.3 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
● Bài 9.4 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.4 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Lúc đầu để một ống Tô-ri-xen-li thẳng đứng và sau đó để nghiêng (H.9.1). Ta thấy chiều dài của cột thủy ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi. Hãy giải thích.
● Bài 9.5 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.5 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m.
● Bài 9.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp?
● Bài 9.7 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.7 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li nếu không dùng thủy ngân có trọng lượng riêng 136000N/m3 mà dùng rượu có trọng lượng riêng 8 000N/m3 thì chiều cao của cột rượu sẽ là:
● Bài 9.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trường hợp nào sau đây không phải do áp suất khí quyển gây ra:
● Bài 9.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?
● Bài 9.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 9.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trên mặt một hồ nước, áp suất khí quyển bằng 75,8cmHg.
● Bài 10.1 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.1 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào
● Bài 10.2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (H.10.1). Lực Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào là lớn nhất?
● Bài 10.3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có lượng bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất, bé nhất ?
● Bài 10.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sắt, nhôm, sứ, có hình khác nhau nhưng thể tích bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong thì lực đẩy của nước tác dụng vào ba vật có khác nhau không ? Tại sao ?
● Bài 10.5 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.5 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu, miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ac-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?
● Bài 10.6 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.6 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo thỏi nhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không ? Tại sao?
● Bài 10.7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
● Bài 10.8 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.8 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì:
● Bài 10.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3.
● Bài 10.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 10.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Điều kiện để một vật đặc, không thấm nước, chỉ chìm một phần trong nước là:
● Bài 12.1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ.
● Bài 12.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cùng một vật, nổi trên hai chất lỏng khác nhau (H.12.1). Hãy so sánh lực đẩy Ác- si-mét trong hai trường hợp đó. Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn ? Tại sao?
● Bài 12.3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi?
● Bài 12.4 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.4 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hình 12.2 vẽ hai vật giống nhau về hình dạng và kích thước nổi trên nước. Một làm bằng li-e (khối lượng riêng 200kg/m3) và một làm bằng gỗ khô (khối lượng riêng 600kg/ m3). Vật nào là li-e ? Vật nào là gỗ khô? Giải thích
● Bài 12.5 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.5 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nếu quay ngược miếng gỗ cho quả cầu nằm trong nước thì mực nước có thay đổi không ? Tại sao ?Gắn một quả cầu bằng chì vào giữa mặt đang nổi trên nước của một miếng gỗ (H.12.3).
● Bài 12.6 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.6 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Xác trọng lượng của sà lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
● Bài 12.7 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.7 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào một kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
● Bài 12.8 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.8 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì
● Bài 12.9 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.9 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng dl thì
● Bài 12.10 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 12.10 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bốn chất lỏng khác nhau (H.12.4). Hãy dựa vào hình vẽ và so sánh trọng lượng riêng của các chất lỏng
● Bài 13.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
● Bài 13.2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí thì có công nào được thực hiện không ?
● Bài 13.3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
● Bài 13.4 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.4 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.
● Bài 13.5 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.5 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Chứng minh rằng công của hơi sinh ra bằng tích của p và V. Tính công đó ra J.
● Bài 13.6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trường hợp nào dưới đây có công cơ học ?
● Bài 13.7 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.7 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Phát biểu nào dưới đây là đúng?
● Bài 13.8 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.8 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:
● Bài 13.9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính công của lực nâng một búa máy có khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm
● Bài 13.10 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 13.10 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn đường nằm ngang 1km.
● Bài 14.1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta đưa một vật nặng lên độ cao h bằng hai cách. Cách nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Nếu qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì:
● Bài 14.2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg.
● Bài 14.3 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.3 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Ở H.14.1, hai quả cầu A và B đều làm bằng nhôm và có cùng đường kính, một quả rỗng và một quả đặc. Hãy cho biết quả nào rỗng và khối lượng quả nọ lớn hơn quả kia bao nhiêu lần?
● Bài 14.4 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.4 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
● Bài 14.5 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.5 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Vật A ở hình 14.2 có khối lượng 2kg. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu? Muốn vật A đi lên được 2cm, ta phải kéo lực kế đi xuống bao nhiêu cm?
● Bài 14.6 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.6 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nối các ròng rọc động và ròng rọc cố định với nhau như thế nào để được hệ thống nâng vật nặng cho ta lợi về lực 4 lần, 6 lần?
● Bài 14.7 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.7 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m.
● Bài 14.8 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.8 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định (H.14.3a). Cách thứ hai kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động (H.14.3B). Nếu bỏ qua trọng lượng của ma sát và ròng rọc thì:
● Bài 14.9 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 14.9 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong xây dựng, để nâng vật nặng lên cao người ta thường dùng một ròng rọc cố định hoặc một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động (gọi là palăng), như hình 14.4. Phát biểu nào dưới đây là không đúng về tácdụng của ròng rọc ?
● Bài 14.10 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10
Bài 14.10 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lý 10 Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
● Bài 15.1 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.1 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai bạn Long và Nam thi kéo nước từ một giếng lên. Long kéo nước nặng gấp đôi gàu nước của Nam. Thời gian kéo gàu nước lên Nam lại chỉ bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.
● Bài 15.2 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.2 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
● Bài 15.3 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.3 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy cho biết công suất của những loại động cơ ôtô mà em biết. Tính công của một trong các động cơ ôtô đó khi nó làm việc hết công suất trong thời gian 2 giờ.
● Bài 15.4 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.4 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng nước là 1000kg/m3.
● Bài 15.5 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.5 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang chở tối đa được 20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi chuyển lên tầng 10, nếu không dừng ở các tầng khác, mất một phút.
● Bài 15.6 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.6 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.
● Bài 15.7 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.7 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV (mã lực). Nêu coi 1CV = 736W thì điều ghi trên máy kéo có ý nghĩa là:
● Bài 15.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:
● Bài 15.9 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.9 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4000N lên cao 2m trong 4 giây. Cần cẩu thứ hai nâng vật nặng 2000N lên cao 4m trong vòng 2 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu:
● Bài 15.10 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 15.10 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính công suất cực đại mà ta có thể khai thác được của thác nước. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W?
● Bài 16.1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
● Bài 16.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Ngân nói : “Người hành khách có động năng vì đang chuyển động”. Hằng phản đối : “Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu”. Hỏi ai đúng, ai sai ? Tại sao ?
● Bài 16.3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung ? Đó là dạng năng lượng nào?
● Bài 16.4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào ? Đó là dạng năng lượng gì?
● Bài 16.5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Muốn đồng hồ chạy, hàng ngày ta phải lên dây cót cho nó. Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ dạng năng lượng nào?
● Bài 16.6 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.6 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Phát biểu nào sau đây không đúng?
● Bài 16.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Phát biểu nào sau đây không đúng?
● Bài 16.8 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.8 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng? Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D (H. 16.1).
● Bài 16.9 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.9 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo như hình 16.2, cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào?
● Bài 16.10 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 16.10 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi
● Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng
● Bài 17.1 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.1 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung.
● Bài 17.2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?
● Bài 17.3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi rơi tới mặt đất.
● Bài 17.4 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.4 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy mô tả chuyển động của vật m và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng của vật và thế năng của lò xo.
● Bài 17.5 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.5 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mặt đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm đất?
● Bài 17.6 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.6 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên m
● Bài 17.7 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.7 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động (H.17.4). Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây không đúng?
● Bài 17.8 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.8 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi vật rơi đến vị trí B (H.17.5) thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng.
● Bài 17.9 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.9 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một con lắc đang dao động từ vị trí A sang vị trí C và ngược lại (H.17.6). Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thi tại điểm A và điểm c, con lắc
● Bài 17.10 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 17.10 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J
● Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
● Bài 19.1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
● Bài 19.2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
● Bài 19.3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
● Bài 19.4 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.4 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
● Bài 19.5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao và làm thí nghiệm kiểm tra?
● Bài 19.6 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.6 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Kích thước của 1 phân tử hiđrô vào khoảng 0,00000023mm. Hãy tính độ dài của một chuỗi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau.
● Bài 19.7 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.7 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cách đây khoảng 300 năm, một nhà bác học người I-ta-li-a đã làm thí nghiệm để kiểm tra xem có nén được nước hay không.
● Bài 19.8 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.8 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì
● Bài 19.9 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.9 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì
● Bài 19.10 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 19.10 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Hỏi câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử nước trong nước là đúng ?
● Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
● Bài 20.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.1 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
● Bài 20.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.2 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
● Bài 20.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.3 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?
● Bài 20.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.4 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?
● Bài 20.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?
● Bài 20.6 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.6 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khoảng nửa phút sau ta thấy đầu dưới của băng giấy ngả sang màu hồng mặc dù hơi amôniac nhẹ hơn không khí. Hãy giải thích tại sao.
● Bài 20.7 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.7 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
● Bài 20.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì:
● Bài 20.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra hay chậm phụ thuộc vào:
● Bài 20.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 20.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?
● Bài 21.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.1 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
● Bài 21.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.2 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
● Bài 21.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.3 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
● Bài 21.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.4 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đun nóng một ống nghiệm nút kín có đựng nước. Nước trong ống nghiệm nóng dần, tới một lúc nào đó hơi nước trong ống làm bật nút lên (H.21.1). Trong thí nghiệm trên, khi nào thì có truyền nhiệt, khi nào thì có thực hiện công?
● Bài 21.5 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.5 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bối thì mực thủy ngân trong nhiệt kế dâng lên hay tụt xuống. Tại sao?
● Bài 21.6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.6 trang 57 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một chai thủy tinh được đậy kín bằng một nút cao su nối với một bơm tay. Khi bơm không khí vào chai, ta thấy tới một lúc nào đó nút cao su bật ra, đồng thời trong chai xuất hiện sương mù do những giọt nước rất nhỏ tạo thành (H21.2). Hãy giải thích tại sao.
● Bài 21.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.7 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
● Bài 21.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.8 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhiệt lượng là:
● Bài 21.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.9 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhiệt năng của một vật:
● Bài 21.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 21.10 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
● Bài 22.1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.1 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng ?
● Bài 22.2 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.2 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền
● Bài 22.3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.3 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào?
● Bài 22.4 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.4 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn?
● Bài 22.5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao về mùa lạnh khi sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ ? Có phải vì nhiệt độ của đồng thấp hơn của gỗ không?
● Bài 22.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy dùng sự tương tự này để giải thích hiện tượng xảy ra khi thả một miếng đồng được nung nóng vào một cốc nước lạnh.
● Bài 22.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
● Bài 22.8 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.8 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Bản chất của sự dẫn nhiệt là
● Bài 22.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi
● Bài 22.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 22.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Để giữ nước đá lâu chảy, người ta thường để nước đá vào các hộp xốp kín vì
● Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
● Bài 23.1 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.1 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
● Bài 23.2 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.2 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
● Bài 23.3 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.3 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Tại sao?
● Bài 23.4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.4 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy mô tả và giải thích hoạt động của đèn kéo quân.
● Bài 23.5 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.5 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Đưa miếng đồng vào ngọn lửa đèn cồn thì miếng đồng nóng lên, tắt đèn cồn đi thì miếng đồng nguội đi. Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên, khi miếng đồng nguội đi có được thực hiện bằng cùng một cách không?
● Bài 23.6 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.6 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Có phải vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn không? Tại sao?
● Bài 23.7 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.7 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhè nhẹ đưa tay lại gần miếng giấy (H.23.1) Thử tiên đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
● Bài 23.8 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.8 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây nói về bức xạ nhiệt là đúng?
● Bài 23.9 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.9 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng?
● Bài 23.10 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 23.10 trang 63 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và bức xạ nhiệt là không đúng?
● Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
● Bài 24.1 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.1 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Có bốn hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H.24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau.
● Bài 24.2 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.2 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C cần bao nhiêu nhiệt lượng?
● Bài 24.3 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.3 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
● Bài 24.4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.4 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20°C.
● Bài 24.5 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.5 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng phải cung cấp cho 5kg kim loại này ở 20°C một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50°C. Kim loại đó tên là gì?
● Bài 24.6 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.6 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hình 24.2 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, sắt được đun trên những bếp tỏa nhiệt như nhau. Hỏi đường biểu diễn nào tương ứng với nước, với đồng, với sắt?
● Bài 24.7 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.7 trang 65 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính công và công suất của búa. Lấy nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K.
● Bài 24.8 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.8 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá với khối lượng bằng nhau.
● Bài 24.9 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 24.9 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhiệt dung riêng có cùng đơn vị đại lượng nào sau đây?
● Bài 24.10 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6
Bài 24.10 trang 66 Sách bài tập (SBT) Vật lý 6 Khi cung cấp nhiệt lượng 8400J cho 1kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2°c. Chất này là:
● Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
● Bài 25.1 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.1 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên.
● Bài 25.2 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.2 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới 100°C vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước.
● Bài 25.3 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.3 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C.
● Bài 25.4 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.4 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15 độ C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 100 độ C?
● Bài 25.5 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.5 trang 67 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100℃ vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30℃.
● Bài 25.6 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.6 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính nhiệt dung riêng của đồng, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K
● Bài 25.7 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.7 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35°C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4.190J/kg.K ?
● Bài 25.8 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.8 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Thả một miếng nhôm được đun nóng vào nước lạnh. Câu mô tả nào sau đây trái với nguyên lí truyền nhiệt ?
● Bài 25.9 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.9 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây nói về điều kiện truyền nhiệt giữa hai vật là đúng?
● Bài 25.10 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 25.10 trang 68 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai vật 1 và 2 trao đổi nhiệt với nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của vật 1 giảm bớt Δt1, nhiệt độ của vật 2 tăng thêm Δt2. Hỏi Δt1 = Δt2 trong trường hợp nào sau đây:
● Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
● Bài 26.1 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.1 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trong các mệnh đề có sử dụng cụm từ “năng suất tỏa nhiệt” sau đây, mệnh đề nào đúng ?
● Bài 26.2 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.2 trang 71 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hãy dựa vào bản đồ tiêu thụ, khai thác và dự trữ dầu vẽ ở hình để chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
● Bài 26.3 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.3 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nước và ấm.
● Bài 26.4 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.4 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 15°C thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa ? Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước.
● Bài 26.5 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.5 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 20°C.
● Bài 26.6 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.6 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30°C ? Biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.10^6 J/kg.
● Bài 26.7 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.7 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết:
● Bài 26.8 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.8 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nếu năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.10^6 J/kg thì 1 tạ củi khô khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là:
● Bài 26.9 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.9 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Để đun sôi một lượng nước bằng bếp dầu có hiệu suất 30%, phải dùng hết 1 lít dầu. Để đun sôi cũng lượng nước trên với bếp dầu có hiệu suất 20%, thì phải dùng:
● Bài 26.10 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 26.10 trang 73 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi dùng lò hiệu suất H1 để làm chảy một lượng quặng, phải đốt hết m1 kilôgam nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt q1.
● Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
● Bài 27.1 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.1 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Hai hòn bi thép A và B giống hệt nhau được treo vào hai sợi dây có chiều dài như nhau. Khi kéo bi A lên rồi cho rơi xuống va chạm vào bi B, người ta thấy bi B bị bắn lên ngang với độ cao của bi A trước khi thả (H.27.1). Hỏi khi đó bi A sẽ ở trạng thái nào?
● Bài 27.2 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.2 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Thí nghiệm của Jun trình bày trong phần “Có thể em chưa biết” của bài 27 (sách giáo khoa Vật lí 8) cho thấy, công mà các quả nặng thực hiện làm quay các tấm kim loại đặt trong nước để làm nóng lên đúng bằng nhiệt lượng mà nước nhận được.
● Bài 27.3 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.3 trang 74 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Khi kéo đi kéo lại sợi dây cuốn quanh một ông nhôm đựng nước nút kín (H.27.2), người ta thấy nước trong ống nóng lên rồi sôi, hơi nước đẩy nút bật ra cùng với một lớp hơi nước trắng do các hạt nước rất nhỏ tạo thành.
● Bài 27.4 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.4 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao khi cưa thép, người ta phải cho một dòng nước nhỏ chảy liên tục vào chỗ cưa ? Ở đây đã có sự chuyển hóa và truyền năng lượng nào xảy ra ?
● Bài 27.5 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.5 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tại sao gạo lấy từ cối giã hoặc cối xay ra đều nóng?
● Bài 27.6 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.6 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Cơ năng có thể biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng (ví dụ trong thí nghiệm Jun), còn nhiệt năng lại không thể biến đổi hoàn toàn thành cơ năng (ví dụ trong động cơ nhiệt). Điều này có chứng tỏ là năng lượng không được bảo toàn không? Tại sao?
● Bài 27.7 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.7 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một người kéo một vật bằng kim loại lên dốc, làm cho vật vừa chuyển động vừa nóng lên. Nếu bỏ qua sự truyền năng lượng ra môi trường xung quanh thì công của người này đã hoàn toàn chuyển hóa thành
● Bài 27.8 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.8 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một vật trượt từ đỉnh dốc A tới chân dốc B, tiếp tục chuyển động trên mặt đường nằm ngang tới C mới dừng lại (H.27.3). Câu nào sau đây nói về sự chuyển hóa năng lượng của vật là đúng?
● Bài 27.9 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.9 trang 75 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Trường hợp nào sau đây không có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng hoặc ngược lại?
● Bài 27.10 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 27.10 trang 76 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Nhúng một quả bóng bàn bị bẹp vào nước đang sôi, quả bóng phồng lên như cũ. Đã có những sự biến đổi năng lượng nào xảy ra trong hiện tượng trên.
● Bài 28.1 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.1 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
● Bài 28.2 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.2 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?
● Bài 28.3 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.3 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một ôtô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô đó. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
● Bài 28.4 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.4 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất máy bơm đó ? Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm này là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3
● Bài 28.5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất là 6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu? Biết hiệu suất của động cơ là 25% ; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg ; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
● Bài 28.6 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.6 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Động cơ của một máy bay có công suất 2.106w và hiệu suất 30%. Hỏi với 1 tấn xăng máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu ? Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg
● Bài 28.7 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.7 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Tính hiệu suất của động cơ một ôtô biết rằng khi ôtô chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km.
● Bài 28.8 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.8 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?
● Bài 28.9 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.9 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
● Bài 28.10 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8
Bài 28.10 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật lý 8 Từ công thức H = A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ôtô chạy bằng động cơ nhiệt thì: