** A: Chín sớm B: Quả dài D: Hạt nâu
a: Chín muộn b: Quả ngắn d: Hạt đen.
Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). F1 tạo các loại giao tử theo tỉ lệ
ABD = abd = 10%; ABd = abD = 40%.
ABD = abd = 40%; Abd = abD = 10%.
ABD = abd = 40%; ABd = abD = 10%.
A BD = a bd = 40%; A Bd = a bD = 10%.
ABD = abd = 40%; ABd = abD = 10%.
Tính trạng thời gian chín và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật hoán vị gen.
Tỉ lệ kiểu gen aabbdd ở F2 = 0,16 = 0,4 x 0,4 => Tỉ lệ giao tử abd = 40%
F1 tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ:
ABD = abd = (1- 20%) : 2 = 40%; ABd = abD = 20% : 2 = 10%.