Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
Các nguồn điện có suất điện động
1 = 12 V, điện trở trong r1 = 1 Ω,
2= 6 V, điện trở trong r2 =1 Ω,
Các điện trở: R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω,
Các tụ điện: C1 = 0,6 μF, C2 = 0,4 μF.
Ban đầu K mở, sau K đóng. Cho:
e = -1,6 . 10-19 C.
Tính số electron và chiều di chuyển qua K của các electron khi K đóng:
1 = 12 V, điện trở trong r1 = 1 Ω,
Các tụ điện: C1 = 0,6 μF, C2 = 0,4 μF.
3,102 . 1013 electron di chuyển qua K theo chiều từ M đến N.
3,102 . 1013 electron di chuyển qua K theo chiều N đến M.
2,8125 . 1013 electron di chuyển qua K theo chiều từ M đến N.
2,8125 . 1013 electron di chuyển qua K theo chiều từ N đến M.
2,8125 . 1013 electron di chuyển qua K theo chiều từ M đến N.
Tổng điện tích trên các bản tụ điện nối với N khi K ngắt:
Q = - q1 + q2 = 0 (tụ điện mắc nối tiếp)
Khi K đóng:
UAM = 1 - r1I = 12 - (1 . 1,5) = 10,5 V
UMB = 2 - r2I = 6 - (1 . 1,5 ) = 4,5 V
Do đó, điện tích của tụ điện C1 khi K đóng:
q’1 = C1 . UAM = 0,6 . 10-6 . 10,5 = 6,3 . 10-6 C
Điện tích của tụ điện C2 khi K đóng:
q’2 = C . UMB = 0,4 . 10-6 . 4,5 = 1,8 . 10-6 C
Điện tích trên các bản tụ điện nối với M khi K đóng:
Q’ = -q’1 + q’2 = - 6,3 . 10-6 C + 1,8 . 10-6 C = - 4,5 . 10-6
Vậy lượng điện tích được chuyển qua K ngay khi K đóng bằng:
Q’ - Q = - 4,5 . 10-6 C
Do đó, số electron di chuyển qua K khi K đóng là:
n = = 2,8125 . 1013 electron
Chiều di chuyển của các electron là từ M đến N.