Cho sơ đồ phả hệ
Cá thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) bằng bao nhiêu?
1,25%.
50%.
35%.
78,75%.
Đáp án C
Xét tính trạng bị bạch tạng
Người số 5 có kiểu gen aa → 1, 2 có kiểu gen Aa. Người số 7 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a Người số 8 chắc chắn nhận a từ 4 nên có kiểu gen Aa giảm phân cho 1/2A : 1/2a
Cặp vợ chồng 7 và 8: (2/3A : 1/3a) x (1/2A : 1/2a) → thế hệ con 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa
Người số 12 có kiểu gen 2/5AA : 3/5Aa → (7/10A : 3/10a)
Người số 13 có bố mẹ 9, 10 có kiểu gen Aa (do 14 bị bệnh) → Người số 13 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a Phép lai: 13 x 14 → (7/10A : 3/10a) x (2/3A : 1/3a)
Xác suất sinh cá thể 15 không mang alen bệnh (AA) là: 7/10 . 2/3 = 7/15
Xét tính trạng bệnh mù màu (M: bình thường, m: bị bệnh)
Người 12 có kiểu gen XMY → 1/2XM : 1/2Y
Người 14 có kiểu gen XmY → nhận Xm từ 9 → 9 có kiểu gen XMXm
Người 13 có kiểu gen: 1/2XMXM : 1/2XMXm → 3/4XM : 1/4Xm
Phép lai: 12 x 13: (1/2XM : 1/2Y) x (3/4XM : 1/4Xm) → Xác suất 15 không bị mù màu là: XMXM + XMY = (1/2 XM . 3/4XM) + (3/4XM . 1/2Y) = 3/4
=>Xác suất cá thể số (15) không mang alen bệnh (a, b) bằng: 3/4 . 7/15 = 7/20 = 35%
Vậy đáp án là C