** Gen có khối lượng 738.103 đvC và có số nuclêôtit loại T bằng 510 nuclêôtit. Gen bị đột biến không quá 3 cặp nuclêôtit. Gen bị đột biến chứa 3178 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến sẽ là
A = T = 509; G = X = 720 hoặc A = T = 512; G = X = 718.
A = T = 501; G = X = 720 hoặc A = T = 508; G = X = 722.
A = T = 509; G = X = 720.
A = T = 509; G = X = 719 hoặc A = T = 511; G = X = 721.
A = T = 509; G = X = 720 hoặc A = T = 512; G = X = 718.
Tổng số nuclêôtit của gen là: 738.103 : 300 = 2460 (nu).
Ta có A = T = 510 nu G = X = − 510 = 720 (nu).
Số liên kết hiđrô của gen trước đột biến là: 2A + 3G = 2.500 + 3.720 = 3180.
Sau đột biến, số liên kết hiđrô giảm xuống 3180 − 3178 = 2 liên kết.
Đột biến có thể xảy ra do:
+ Nếu mất cặp nuclêôtit loại A - T thì số lượng nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:
A = T = 510 − 1 = 509; G = X = 720.
+ Nếu thay hai cặp nuclêôtit loại G - T bằng 2 cặp nuclêôtit loại A - T thì số lượng nuclêôtit từng loại của gen là:
A = T = 510 + 2 = 512; G = X = 720 − 2 = 718.