Đun a gam một triglixerit với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 4,6 g glyxerol và 10,8 g muối của axit cacboxylic không no chứa một liên kết đôi tương ứng. CTCT của muối và giá trị của a là:
CH2=CH-CH2COOH, a = 20,7.
CH2=CH-COOH, a = 2,07.
CH2=CH-COOH, a = 12,7.
CH2=CH-CH2COOH, a = 13,7.
CH2=CH-COOH, a = 12,7.
nglyxerol = = 0,05 (mol)
C3H5(OOCR)3 + 3NaOH 3ROONa + C3H5(OH)3
0,05 0,15 0,15 0,05 (mol)
mNaOH = 0,15.40 = 6 (g)
Ta có : axit tương ứng với muối RCOONa là RCOOH mRCOOH = 10,8 (g)
MRCOOH = =72 (g) R = 27 (CH2=CH-)
Vậy, công thức tổng quát của axit là CH2=CH–COOH.
MRCOONa = 94 mRCOONa = 94.0,15 = 14,1 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mtriglyxerit = mRCOONa + mglyxerol − mNaOH = 14,1 + 4,6 − 6 = 12,7 (g)
Vậy, a = 12,7 (g) và CTCT của axit là CH2=CH–COOH.