Dung dịch X có NaOH và 0,3 mol NaAlO2. Cho 1 mol HCl vào dung dịch X thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dung dịch X là:
30 gam.
16 hoặc 32 gam.
16 gam.
28 hoặc 56 gam.
Khi cho HCl vào dung dịch X thì HCl phản ứng cả với NaOH và NaAlO2 theo thứ tự:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl (2)
Vì số mol kết tủa thu được là 0,2 mol, vậy có 2 trường hợp có thể xảy ra là
+ phản ứng (1) xảy ra, NaOH hết, sau đó phản ứng (2) chỉ tạo thành 0,2 mol Al(OH)3, NaAlO2 còn dư
Có nHCl(2)= n↓=0,2 mol → nNaOH= nHCl(1)=0,8 mol
→ mNaOH= 0,8x40 = 32 g
+ phản ứng (1) xảy ra, NaOH hết, phản ứng (2) xảy ra, NaAlO2 hết, sau đó HCl còn dư hòa tan một phần kết tủa
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O (3)
Có n↓(2)= nNaAlO2= 0,3 mol → nAl(OH)3 (3)= 0,3-0,2 = 0,1 mol → nHCl(3)=3x0,1 = 0,3 mol
vậy nHCl(1)= 1-nHCl(2)- nHCl(3)= 1-0,3-0,3= 0,4 mol → nNaOH= 0,4 mol → mNaOH= 0,4x40=16 g
vậy khối lượng của NaOH là 16 gam hoặc 32 gam.