Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°, chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2 m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng:
16,76 mm.
12,75 mm.
18,30 mm.
15,42 mm.
16,76 mm.
Dễ dàng tính được góc tới ở mặt bên thứ nhất của lăng kính là: i1 = = 3°
Áp dụng các công thức lăng kính cho ánh sáng đỏ, ta có:
sini1 - ndsinrd1 rd1 ≈ = 2°
rd2 = A - rd1 = 6° - 2° = 4°
sinid2 = ndsinrd2 id2 ≈ ndrd2 = 6°
= i1 + id2 - A = 3°
Áp dụng công thức lăng kính cho ánh sáng tím, ta có:
sini1 = ntsinrt1 rt1 ≈ = 1,899°
rd2 = A - rd1 = 4,101°
sinit2 = ntsinrt2 it2 ≈ ntrt2 = 6,46°
= it + it2 - A = 3,48°
Độ rộng của quang phổ bằng:
DT = MT - MD = OM tan - OM tan
= 2.tan3,48° - 2.tan3° = 0,01676 (m) = 16,76 (mm)