Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 10 pF và cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 10 mH. Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12 V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Lấy π2 = 10 và gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là:
i = 1,2.10–10cos (A).
i = 1,2π.10–4cos (A).
i = 12π.10–8cos (A).
i = 12.10–9cos(106πt) (A).
i = 1,2π.10–4cos (A).
Ta có ω = = π.106 (rad/s); q0 = CU0 = 1,2.10–10(C). Biểu thức tổng quát của điện tích của tụ điện: q = q0cos(ωt +φ). Chọn mốc thời gian là lúc tụ điện phóng điện nên : qt = 0 = q0 = q0cos(φ) cos(φ) = 1 φ = 0
Suy ra biểu thức của điện tích của tụ điện là: q = 1,2.10–10cos(106πt) (C)
Cường độ dòng điện trong cuộn cảm được xác định: i = q' = –q0ωsin(ωt)
=q0ωcos 1,2π.10–4cos (A).