Một gen có 3900 liên kết hiđrô và có nuclêôtit loại G bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen, bị đột biến thành gen mới có 3901 liên kết hiđrô và có khối lượng 975000 đvC. Số nuclêôtit mới mỗi loại của gen sau đột biến là
A = T = 601; G = X = 899.
A = T = 598; G = X = 902.
A = T = 602; G = X = 898.
A = T = 974; G = X = 651.
- Gen ban đầu có:
2A + 3G = 3900 và G = 30% hay 2A = 3G.
=> Số Nu từng loại của gen ban đầu là:
A = T = 975
G = X = 650
=> Tổng số Nu của gen ban đầu là: 2(A+ G) = 3250
- Gen bị đột biến có:
+ số liên kết hidro tăng lên 1.
+ Tổng số Nu của gen bị đột biến là: 975000 : 300 = 3250 không thay đổi so với gen ban đầu là.
=> Dạng đột biến xuất hiện: thay thế một cặp A - T thành X - G.
=> Số Nu từng loại của gen bị đột biến là:
A = T = 974; G = X = 651.