** Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Tính trạng kích thước đuôi được di truyền theo quy luật
liên kết giới tính X, không có alen trên Y.
phân li của Menđen.
liên kết giới tính không hoàn toàn.
liên kết giới tính Y, không có alen trên X.
Liên kết giới tính X, không có alen trên Y.
Xét sự di truyền tính trạng kích thước đuôi.
F1 phân li kiểu hình tỉ lệ khác nhau giữa hai giới đực và cái: Tất cả chim trống đều lông đuôi dài, trong lúc ở chim mái có lông đuôi dài, lông đuôi ngắn. Vậy gen quy định kích thước lông liên kết với NST giới tính X và không có alen trên NST giới tính Y.