** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228 ribônuclêôtit loại A. Tổng số nuclêôtit A, U, G, X môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
228, 684, 1596, 2052.
228, 684, 2052, 1596.
1596, 228, 684, 2052.
2052, 684, 228, 1596.
228, 684, 2052, 1596.
Theo bài ra ta có: A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 3 : 9 : 7.
=> A/G = (A1+A2)/(G1+G2) = (A1+T1)/(G1+X1) = (1+3)/(9+7)=1/4
Số liên kết hydro: H= 2A+3G=3192.
Giải hpt ta được: A=T=228; G=X=912
=> Nu = 2(A+G) =2280.
Kết hợp với: A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 3 : 9 : 7
=> A1 = T2 = 57; T1 = A2 = 171;
G1 = X2 = 513; X1 = G2 = 399.
Ta có A cung cấp = số lần phiên mã x Am =n x T1 hoặc n x T2 (do chưa biết mạch nào là mạch gốc)=228
T1 =171 => n = 4/3 (loại) => mạch 1 không phải mạch gốc
T2=57 => n = 4 (t/m) => mạch 2 là mạch gốc và gen phiên mã 4 lần
Số ribônuclêôtit A, U, G, X mỗi loại của một bản phiên mã lần lượt là:
Am = T2 = 57; Um = A2 = 171; Gm = X2 = 513; Xm = G2 = 399.
Khi gen phiên mã 4 lần thì môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit từng loại là:
Am = 57 x 4 = 228; Um= 171 x 4 = 684;
Gm = 513 x 4 = 2052; Xm = 399 x 4 = 1596.