Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là:
6300
81000
630
8100
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen). Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới kiểu gen hay + giới XY : n kiểu gen.
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó.
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái.
Xét cặp NST thường gồm gen 1 và gen 2, ta coi như 1 gen có alen
Số kiểu gen tối đa là:
Xét cặp NST giới tính: gồm gen 3,4 ta coi như 1 gen có alen + Giới XX: + Giới XY: 4
Vậy số kiểu gen tối đa ở giới XX là 450; giới XY là 180. Vậy số kiểu giao phối là
Vậy đáp án đúng là B