X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,22 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.           

A.

A: 59,8%

B.

B: 45,35%

C.

C: 46,0%

D.

D: 50,39%  

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Phương pháp : bài toàn thủy phân peptit (*)Thủy phân trong H2O img1ban đầu img2  - Số pt H2O = số lk peptit - BTKL : img3  (*) Thủy phân trong MT axit ( HCl ) img4muối clorua - số pt HCl = số nguyên tử img5 img6  (*) Thủy phân trong MT bazo : NaOH Ax + xNaOH → muối natri + H2O - số pt img7 - BTKL : mpeptit + mNaOH = mmuối Natri + mH2O => nNaOH pứ = x.nH2O  B1 : Xác định lượng các muối natri của Gly và Ala Đặt a , b là số mol muối GlyNa và AlaNa Bảo toàn N : nN = a + b = 2nN2 = 0,7 mol Có : nO2 = 2,25a + 3,75b = 2,22 => a = 0,27 ; b = 0,43 mol B2 : Xác định số mol Y và Z , biện luận số liên kết peptit trong Y và Z => mmuối = 73,92g và nNaOH = 0,7 mol Bảo toàn khối lượng : nH2O = 0,21 mol => nY + nZ = 0,21 (1) X là este của Gly hoặc Ala và ancol T. Nếu X là H2N-CH(CH3)-COOC2H5 => nX = nC2H5OH = 0,3 mol => Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala => Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43) : 0,21 = 2,24 =>Y là dipeptit và Z là heptapeptit ( tổng số liên kết peptit bằng 7) Có : img8 Từ (1), (2) => nY = 0,2 ; nZ = 0,01 mol B3 : Biện luận thành phần Gly và Ala của Y và Z => %mY Y là (Gly)u(Ala)2 – u   Z là (Gly)v(Ala)7 – v => nGly = 0,2u + 0,01v = 0,04 => 20u + v = 4 => u = 0 và v = 4 là cặp nghiệm duy nhất. Vậy Y là (Ala)2 (0,2 mol) Z là (Gly)4(Ala)3 (0,01 mol) => %mY = 50,39%  

Vậy đáp án đúng là D

 

Bạn có muốn?

Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.