** Xét 2 cặp tính trạng alen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi gen quy định tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Phép lai P: sẽ xuất hiện ở F1 số kiểu gen với tỉ lệ phân li kiểu hình:
9 và 9(A - B -) : 3(A - bb) : 3(aaB -) : 16(aabb).
9 và 66%(A - B -) : 9%(A - bb) : 9%(aaB -) : 16%(aabb).
66%(A - B -) : 9%(A - bb) : 9%(aaB -): 16%(aabb).
10 và 54%(A - B -) : 21%(A - bb) : 21%(aaB -) : 4%(aabb).
66%(A - B -) : 9%(A - bb) : 9%(aaB -): 16%(aabb).
Phép lai P:
Giao tử: AB = ab = 40% AB = ab = 40%
Ab = aB =10% Ab = aB = 10%.
Ta có các phép lai từ tỉ lệ các giao tử trên:
+ (AB, ab) x (AB, ab) = mỗi tổ hợp có tỉ lệ: 40%.40% = 16%.
+ (Ab, aB) x (Ab, aB) = mỗi tổ hợp có tỉ lệ: 10%.10% = 20%.
+ 2{(Ab, aB) x (AB, ab)} = mỗi tổ hợp có tỉ lệ: 10%.40% = 4%.
Từ các phép lai trên tổng cộng có 10 kiểu gen với các tỉ lệ:
+ Tỉ lệ kiểu hình (A - B -) = (3.16%) + (2.1%) + (2.2.4%) = 66%.
+ Tỉ lệ kiểu hình (aaB -) = (A - bb) = (1.1%) + (2.1.4%) = 9%.
+ Kiểu hình (aabb) = 1.16% = 16%.