2. Đề khảo sát định kỳ Môn Sinh Học Năm học 2017 2018 Sinh học OCEAN Lần 3 File word có lời giải chi tiết

WORD 7 0.516Mb

2. Đề khảo sát định kỳ Môn Sinh Học Năm học 2017 2018 Sinh học OCEAN Lần 3 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

LỜI GIẢI – BÀI KIỂM TRA CỦNG CỐ KIẾN THỨC SINH HỌC TỪNG CHUYÊN ĐỀ - LẦN 3 Chuyên đề: Di truyền và biến dị + Các quy luật di truyền Câu 1: Thể khảm là: A. Cơ thể có đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. Cơ thể các loài sinh vật bề ngoài trông như khảm. C. Cơ thể có một bộ phận cơ quan sinh dưỡng biểu hiện đột biến gen. D. Cơ thể sinh ra đã biểu hiện đột biến do thế hệ trước là thể khảm. Câu 2: Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là gì? A. Kiểm tra tính thuần chuẩn của bố, mẹ trước khi tiến hành lai. B. Cho các cây tự thụ phấn trước khi tiến hành lai. C. Theo dõi sự di truyền riêng lẽ của một hoặc một số tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chuẩn. D. Dùng toán thống kê và xác suất phân tích kết quả lai từ đó rút ra các quy luật di truyền. Câu 3: Kiểu gen của cá thể là A. Toàn bộ các gen nhận được từ bố mẹ. B. Sự biểu hiện các gen quy định tính trạng C. Sự biểu hiện các đặc điểm di truyền D. Kí hiệu về các gen dạng khảo sát Câu 4: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là: A. Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào B. Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định C. Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính D. Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến Câu 5: Trình tự bắt đầu của các ribônuclêôtit trong mARN là: 5' AUG - UXA - GUU...3'. Gen tổng hợp mARN trên có trình tự các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau: A. B. C. D. Câu 6: Mục đích của tái bản ADN là A. Chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào B. Chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin C. Chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào D. Chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào Câu 7: Trong ví dụ về tính trạng màu da ở người, kiểu hình phụ thuộc vào A. Số alen trội trong kiểu gen B. Số alen trong kiểu gen C. Cặp gen đồng hợp D. Cặp gen dị hợp Câu 8: Trong các cây hạt đậu ngọt, các gen hình dạng phấn hoa và màu hoa được liên kết với nhau, tím là trội so với đỏ, và phấn hoa dài và trội so với phấn hoa tròn. Nếu một cây dị hợp tử cho cả những đặc điểm này được giao phấn với cây đồng hợp tử trội cho màu sắc hoa và đồng hợp tử lặn cho hình dạng phấn hoa, các kiểu hình có thể có của thế hệ A. Một nửa các cây có hoa màu đỏ và phấn hoa tròn B. Tất cả các cây có hoa tím và phấn hoa tròn C. Tất cả các cây có hoa tím và một nửa với phấn hoa tròn D. Kết quả sẽ phụ thuộc vào việc hai gen trội có mặt trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai NST khác nhau. Câu 9: Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là A. B. C. D. Câu 10: Ở ngô trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. loại B. loại C. loại D. loại Câu 11: Hình thái NST trong kì đầu của quá trình phân bào ở dạng A. Sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn B. Đóng xoắn và co ngắn cực đại C. Sợi mãnh và bắt đàu dãn xoắn D. Dãn xoắn nhiều Câu 12: Một gen của E.coli dài Mạch mang mã gốc của gen có A = 130; T = 90; X = 80. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên mARN là: A. 27 loại B. 9 loại C. 8 loại D. 64 loại Câu 13: Gen quy định màu sắc thân của ruồi giấm nằm trên NST số 2. Để xác định gen quy định màu mắt có nằm trên NST số 2 không, một sinh viên làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu dược ruồi thân xám, mắt đỏ; sau đó cho giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi ở F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận: A. Gen quy định màu mắt không nằm trên NST số 2 B. Gen quy định màu mắt và màu thân cùng nằm trên một cặp NST C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST số 2 D. Chưa xác định được gen quy định màu mắt có nằm trên NST số 2 hay không Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. B. C. D. Câu 15: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1% B. 5% C. 2,5% D. 2% Câu 16: Một loài động vật có hai cặp NST tương đồng kí hiệu AaBb, trong đó các NST A và B có nguồn gốc từ bố còn a và b có nguồn gốc từ mẹ. 200 tế bào sinh tinh của loài này tiến hành giảm phân, trong đó 20% số tế bào sinh tinh có trao đổi chéo đơn ở cặp NST Aa, 30% số tế bào sinh tinh có trao đ