25 bài tập Kiểm tra cuối chương Có lời giải chi tiết File word

WORD 18 0.433Mb

25 bài tập Kiểm tra cuối chương Có lời giải chi tiết File word là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

2. Điện tích. Điện trường lớp 11 25 bài tập - Kiểm tra cuối chương - Có lời giải chi tiết Câu 1. Trong các đại lượng vật lí sau đây, đại lượng nào là véctơ? A. Đường sức điện B. Điện tích C. Cường độ điện trường D. Điện trường Câu 2. Hai điện tích điểm q1 = 4q và q2 = -q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng A. 27cm B. 9cm C. 18cm D. 4,5cm Câu 3. Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm vào nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì góc lệch so với phương thẳng đứng của hai quả cầu có đặc điểm gì? A. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn B. Bằng nhau C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn D. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn Câu 4. Một vật mang điện âm là do A. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtrôn nhiều hơn số prôtôn. B. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtrôn C. nó có dư electrôn. D. nó thiếu electrôn. Câu 5. Một tụ điện có điện dung 5.10-6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu? A. U = 27,2V B. U = 37,2V C. U = 47,2V D. U = 17,2V Câu 6. Cho ba điện tích q1 = - q2 = q3 = q >0 đặt ở các đỉnh của một tam giác vuông có một góc nhọn 300 và cạnh huyền 2a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của cạnh huyền; biết điện tích q2 < 0 nằm ở đỉnh góc 300 . A. kq/(2a2). B. kq/(a2). C. kq/a2. D. kq/(3a2). Câu 7. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai? A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường. B. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. C. Khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công của lực điện trường càng lớn khi quãng đường đi từ M đến N của điện tích càng dài. D. Nói chung ,các đường sức điện xuất phát từ các điện tích dương,tận cùng tại các điện tích âm. Câu 8. Hai điện tích điểm q1 = 10-9 C và q2 = - 2.10-9C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là A. 3 cm B. 4 cm C. 3cm D. 4cm Câu 9. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 500V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách của hai bản tụ điện tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó A. tăng hai lần B. tăng bốn lần C. giảm bốn lần D. giảm hai lần Câu 10. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí sẽ thay đổi thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích? A. Phương,chiều và độ lớn không đổi. B. Phương chiều không đổi, độ lớn tăng. C. Phương chiều đổi theo vị trí tấm kính, độ lớn tăng. D. Phương chiều không đổi, độ lớn giảm. Câu 11. Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là A. 0J. B. -2.5 J. C. 5 J D. -5J Câu 12. Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang và nhiễm điện trái dấu . Điện tích của nó bằng 4,8.10-18 C. Hỏi điện trường giữa hai tấm đó, lấy g = 10m/s2. A. E = 750 V/m B. E = 7500 V/m C. E = 75 V/m D. E = 1000V/m Câu 13. Một mặt đồng hồ có các điện tích âm –q, -2q, -3q,…,-12q, được đặt cố định ở vị trí các số tương ứng. Các kim đồng hồ không làm nhiễu loạn điện trường tổng hợp của các điện tích điểm. Hỏi giờ nào thì kim chỉ giờ cùng chiều với vectơ cường độ điện trường ở tâm mặt đồng hồ? A. 9h30m. B. 6h. C. 12h. D. 3h30m. Câu 14. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế A. 8V B. 10V C. 15V D. 22,5V. Câu 15. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m B. 50V/m C. 800V/m D. 80V/m. Câu 16. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 40mJ thì hai đầu của tụ phải có hiệu điện thế là A. 15V B. 7,5V C. 20V D. 40V Câu 17. Một electron bay với động năng 410 eV (1 eV= 1,6.10-19J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg? A. 190V B. 790V C. 1100V D. 250V Câu 18. Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện: A. 5,17kW B. 6 ,17kW C. 8,17W D. 8,16kW Câu 19. Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 225V thì có bao nhiêu electron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện? A. 6,75.1013 electron B. 6,75.1012 electron C.