25. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học Đề thi thử học kì 1 THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh File word có lời giải chi tiết

WORD 33 0.124Mb

25. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học Đề thi thử học kì 1 THPT Lý Thái Tổ Bắc Ninh File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử học kì 1 THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Năm 2018 Câu 1 (Thông hiểu): Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 6 Câu 2 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3. Câu 3 (Nhận biết): Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân B. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. Câu 4 (Nhận biết): Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. Ở một tính trạng. Câu 5 (Thông hiểu): Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử , ở một số tế bào, cặp NST này không phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXA, XAXa, XA, Xa, O B. XAXa, XA, XAXA, O C. XaXa, XAXa, XA, Xa, O D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O Câu 6 (Thông hiểu): Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba nhiễm ( 2n + 1)? A. 25%. B. 33.3%. C. 66.6%. D. 75%. Câu 7 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là: A. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. B. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen. Câu 8 (Nhận biết): Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là: A. Axit amin hoạt hoá. B. Phức hợp aa-tARN. C. Chuỗi polipeptit. D. Axit amin tự do. Câu 9 (Thông hiểu): Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? A. 10 B. 9 C. 4 D. 6 Câu 10 (Nhận biết): Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. Câu 11 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính kiểu hình: A. Aaaa x AAAa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa. Câu 12 (Nhận biết): Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới A. Một số cặp nhiễm sắc thể. B. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể. C. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST. D. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. Câu 13 (Thông hiểu): Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80. B. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81. D. Thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80. Câu 14 (Nhận biết): Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là A. Sợi cơ bản. B. Cấu trúc siêu xoắn. C. Sợi ADN. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 15 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. Xúc tác. B. Ức chế. C. trung gian. D. cảm ứng. Câu 16 (Nhận biết): Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: A. Giao tử của loài. B. Tính trạng của loài. C. Nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. D. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. Câu 17 (Thông hiểu): Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử m ARN nhân tạo. Phân tử m ARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nu được sử dụng là: A. U, A, X. B. A, G, X. C. A, G, U. D. U, G, X. Câu 18 (Nhận biết): Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: A. ADN. B. mARN và prôtêin. C. Prôtêin. D. mARN. Câu 19 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng