34. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 160 0.078Mb

34. Đề thi thử THPTQG năm 2018 Môn Sinh Học THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Câu 1: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch? A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con. B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái. C. Điều chỉnh thời điểm sinh con. D. Điều chỉnh về số con. Giải thích: Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh số con và khoảng cánh lần sinh sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội → Điều chỉnh sinh con trai và con gái là biện pháp sáng lọc giới tính. Biện pháp này làm mất cân bằng giới tính → không đúng với sinh đẻ có kế hoạch Đáp án: B Câu 2: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập: A. phản xạ không điều kiện. B. các tập tính. C. phản xạ có điều kiện. D. cung phản xạ. Giải thích: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các loài động vật là kết quả quá trình thành lập phản xạ có điều kiện. Đáp án: C Câu 3: Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là A. Thể đột biến. B. Đột biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến. Giải thích: Những cá thể mang đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình được gọi là thể đột biến Đáp án: A Câu 4: Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hóa hơn thụ tinh trong là: A. Số lượng trứng đẻ lớn nên số lượng con sinh ra nhiều. B. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp. C. Trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp. D. Từ giai đoạn trứng đến thụ tinh và phát triển thành con còn phụ thuộc vào môi trường nước. Giải thích: A sai vì ở thụ tinh ngoài, số lượng trứng đẻ ra lớn nhưng số lượng con sinh ra thấp Đáp án: A Câu 5: Các biện pháp ngăn cản tinh trùng đến gặp trứng là: A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai. B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài,  giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, dùng dụng cụ tử cung, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng. Giải thích: Đáp án: C Câu 6: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật đưa vào: A. tính cảm ứng của tế bào. B. tính chuyên hóa của tế bào. C. tính phân hóa của tế bào. D. tính toàn năng của tế bào. Giải thích: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật dựa vào tính toàn năng của tế bào: Là khả năng của 1 tế bào hình thành 1 cây hòa chỉnh trong điều kiện nuôi cấy thích hợp Đáp án: D Câu 7: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là: A. nguyên tắc nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp. C. số lượng các đơn vị nhân đôi. D. chiều tổng hợp. Giải thích: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ là: số lượng các đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản → số lượng đơn vị nhân đôi nhiều hơn. Ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản. Các đặc điểm: nguyên tắc nhân đôi, nguyên liệu dùng để tổng hợp, chiều tổng hợp là giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Đáp án: C Câu 8: Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng di truyền nào? A. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn. B. Hoán vị gen. C. Tương tác gen. D. Liên kết gen. Giải thích: Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa thực tiễn của các hiện tượng hoán vị gen Đáp án: B Câu 9: Lai phân tích là phép lai nhằm: A. kiểm tra gen nằm ở trong nhân hay tế bào chất. B. kiểm tra tính trạng lệ thuộc vào môi trường hoặc lệ thuộc kiểu gen. C. kiểm tra gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính. D. kiểm tra kiểu gen của một tính trạng ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp. Giải thích: Lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với các cá thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không. Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng. Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng. Đáp án: D Câu 10: Một người có bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính thì mắc phải hội chứng nào dưới đây? A. Claiphentơ B. Đao C. Đa bội D. 3X Giải thích: Cặp NST giới tính có 2 chiếc → Cặp NST giới tính bình thường nên người đó không mắc Hội chứng liên quan đến NST giới tính → Loại A, D bộ NST là 45 nhiễm sắc thể thường và 2 NST giới tính → Bộ NST người này có dạng 2n + 1 → Đây là dạng đột biến lệch bội → Loại C Đáp án: B Câu 11: Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là: A. Do biến dị tổ hợp hoặc th