6. Đề KSCL THPT Môn Sinh Học Năm học 2017 2018 THPT Liễn Sơn Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 167 0.033Mb

6. Đề KSCL THPT Môn Sinh Học Năm học 2017 2018 THPT Liễn Sơn Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 2 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 30 nm. Giải thích: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm. Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1 (3/4) vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm. Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm. Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có chiều ngang khoảng 300 nm. Sợi có chiều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700 nm. Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400 nm. Đáp án: C Câu 2. Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em? A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Giải thích: Tác dụng của Tirôxin: kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. → Thiếu tiroxin trẻ em sẽ chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển là do thiếu hoocmon progesteron Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển là do thiếu hoocmon ostrogen. Người bé nhỏ hoặc khồng lồ là do thiếu hoocmon GH. Đáp án: B Câu 3. Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào? A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử. D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. Giải thích: Đáp án: D Câu 4. Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở A. màng trước xinap. B. màng sau xinap. C. chùy xinap. D. khe xinap. Giải thích: Trên màng sau xinap có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học, Có các enzim đặc biệt có tác dụng phân giải chất trung gian hóa học, Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và norađrênalin Đáp án: B Câu 5. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin. Giải thích: Đáp án: C Câu 6. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là A. auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin, êtilen. C. auxin, êtilen, axit abxixic D. auxin, gibêrelin, axit abxixic Giải thích: Đáp án: A Câu 7. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chu trình Crep. B. chuỗi truyền êlectron. C. đường phân. D. lên men. Giải thích: Đáp án: C Câu 8. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ. Giải thích: Đáp án: D Câu 9. Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Bò. B. Ngựa C. Thỏ. D. Chuột. Giải thích: Đáp án: A Câu 10. Thế nào là hướng tiếp xúc? A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. Giải thích: Đáp án: A Câu 11. Nhịp tim trung bình ở người là A. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. B. 85 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. C. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. D. 65 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. Giải thích: Đáp án: C Câu 12. Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả. B. làm tăng năng suất so với trước đó. C. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn. D. cải biến kiểu gen của cây mẹ. Giải thích: Đáp án: A Câu 13. Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật A. chưa có hệ thần kinh. B. có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. có hệ thần kinh dạng lưới. D. có hệ thần kinh dạng ống. Giải thích: Đáp án: C Câu 14. Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ A. tuyến trước ngực B. thể allata C. tuyến yên. D. tuyến giáp. Giải thích: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ tuyến trước ngực Đáp án: A Câu 15. Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa? A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200. B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600. C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400. D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800. Giải thích: Khi đột biến dịch khung xảy ra ở càng gần đầu gen thì càng gây hậu quả nghiêm trọng → A xảy ra ở vị trí gần nhất. Đáp án: A Câu 16. Dạng đột biến gen nào dưới đây