7. Đề KSCL THPT Môn Sinh Học Năm học 2017 2018 THPT Nguyễn Thị Giang Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết

WORD 162 0.035Mb

7. Đề KSCL THPT Môn Sinh Học Năm học 2017 2018 THPT Nguyễn Thị Giang Vĩnh Phúc Lần 1 File word có lời giải chi tiết là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Câu 1. Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa: A. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. B. hai axit amin cùng loại hay khác loại C. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. D. hai axit amin kế nhau. Giải thích: Ở quá trình dịch mã: + Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyể đến bộ ba mở đầu (AUG). + aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX – khớp với mã mở đầu – AUG – trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh. Giai đoạn Kéo dài chuỗi polipeptit + aa1 – tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. → Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa: Đáp án: A Câu 2 . Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac? A. gen điều hòa B. gen cấu trúc C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. Giải thích: Cấu trúc opêron Lac ở E coli: - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế. Đáp án: A Câu 3. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều: A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met. C. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN. D. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. Giải thích: Ở tế bào nhân thực, axit amin mở đầu là metionin, ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu là foocmin metionin. Đáp án: B Câu 4. Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì: A. đột biến gen là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn. B. đa số đột biến gen đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST. C. đa số đột biến gen là có lợi hoặc trung tính, còn đột biến NST thì có hại. D. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào. Giải thích: Đáp án: A Câu 5. Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây không đúng? A. số NST ở thể tam bội là 21. B. số NST ở thể bốn nhiễm là 28. C. số NST ở thể một nhiễm là 13. D. số NST ở thể tứ bội là 28. Giải thích: Ở đầu Hà Lan 2n = 14 → n = 7 + Số NST ở thể tam bội (3n) là 3.7 = 21 → A đúng + Số NST ở thể bốn nhiệm (2n + 2) là: 14 + 2 = 16 → B sai + Số NST ở thể một nhiễm là: 2n – 1 = 13 + Số NST ở thể tứ bội là: 4n = 28 Đáp án: B Câu 6. Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng mã hoá. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Vùng kết thúc Giải thích: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng khởi động để làm gen tháo xoắn Đáp án: C Câu 7. Vùng điều hoà là vùng: A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã B. mang thông tin mã hoá các axit amin C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã Giải thích: Vùng điều hòa (vùng khởi đầu) nằm ở đầu gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Vùng mã hóa: nằm ở giữa gen, mang thông tin mã hóa axit amin. Vùng kết thúc: nằm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã Đáp án: A Câu 8. Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng? A. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nulêôtit. B. hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau. C. các cặp bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. D. có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20Å. Giải thích: Trong các phát biểu trên, A sai vì chiều dài của 1 chu kì xoắn là 34Å. Đáp án: A Câu 9. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. B. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. D. vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. Giải thích: Đáp án: D Câu 10. Quá trình phiên mã ở vi khuẩn Ecoli xảy ra trong: A. nhân tế bào. B. ribôxôm. C. ti thể. D. tế bào chất. Giải thích: Ecoli là sinh vật nhân sơ, chưa có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất, nên quá trình phiên mã ở Ecoli xảy ra ở tế bào chất Đáp án: D Câu 11. Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp? A. Vùng điều hòa B. Vùng mã hóa C. Vùng kết thúc D. Cả ba vùng của gen. Giải thích: Vùng mã hóa mã hóa thông tin di truyền → Quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp Đáp án: B Câu 12. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ B.