Công thức trắc nghiệm hóa học

PDF 59 0.903Mb

Công thức trắc nghiệm hóa học là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Ôn Thi THPTQG được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

1 MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC Việc nắm vững các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán .Nếu giải theo cách thông thường thì mất rất nhiều thời gian.Vậy hãy học thuộc nhé. 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O = 2 n- 2 ( 1 < n < 6 ) Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : a. C3H8O = 2 3-2 = 2 ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3) b. C4H10O = 2 4-2 = 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3) c. C5H12O = 2 5-2 = 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3) d. C6H14O = 2 6-2 + 1= 17 ( 8 bậc 1+ 6 bậc 2+3 bậc 3) Số đồng phân của dẫn xuất cũng tương tự như ancol đơn chức có công thức phân tử là : a. C3H7X = 2 3-2 = 2 ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3) b. C4H9X = 2 4-2 = 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3) c. C5H11X = 2 5-2 = 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3) d. C6H13X = 2 6-2 + 1= 17 ( 8 bậc 1+ 6 bậc 2+3 bậc 3) trong đó X là : Cl, Br, I, OH, .... 2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO Số đồng phân Cn H2nO = 2 n- 3 ( 2 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O = 2 4-3 = 2 b. C5H10O = 2 5-3 = 4 c. C6H12O = 2 6-3 = 8 3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2 n- 3 ( 2 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O2 = 2 4-3 = 2 b. C5H10O2 = 2 5-3 = 4 c. C6H12O2 = 2 6-3 = 8 4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2 Số đồng phân Cn H2nO2 = 2 n- 2 ( 1 < n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C2H4O2 = 2 2-2 = 1 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) b. C3H6O2 = 2 3-2 = 2 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) c. C4H8O2 = 2 4-2 = 4 ( 2 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) d. C5H10O2 = 2 5-2 +1= 9( 4 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) CHÚ Ý: Số đồng phân của este đơn chức không no(một nối đôi), mạch hở có công thức phân tử là : 2 a. C3H4O2 = 1 ( 1 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) b. C4H6O2 = 5 ( 3 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) c. C5H8O2 = 16 ( 8 đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương) 5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O = 2 )2).(1(  nn ( 2 < n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C3H8O = 2 )23).(13(  = 1 b. C4H10O = 2 )24).(14(  = 3 c. C5H12O = 2 )25).(15(  = 6 6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO Số đồng phân Cn H2nO = 2 )3).(2(  nn ( 3 < n < 7 ) Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C4H8O = 2 )34).(24(  = 1 b. C5H10O = 2 )35).(25(  = 3 c. C6H12O = 2 )36).(26(  = 6 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2 n-1 ( n < 5 ) Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. C2H7N = 2 2-1 = 2. ( 1 bậc 1+ 1 bậc 2+0 bậc 3) b. C3H9N = 2 3-1 = 4 ( 2 bậc 1+ 1 bậc 2+1 bậc 3) c. C4H11N = 2 4-1 = 8 ( 4 bậc 1+ 3 bậc 2+1 bậc 3) d. C5H13N =17 ( 8 bậc 1+ 6 bậc 2+3 bậc 3) e. C6H15N = 39 ( 17 bậc 1+ 15 bậc 2+7 bậc 3) 8. Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo : Số tri este = 2 )1(2 nn Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu trieste ? Số trieste = 2 )12(22  = 6 3 9. Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức : Số ete = 2 )1( nn Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 140 0 c được hỗn hợp bao nhiêu ete ? Số ete = 2 )12(2  = 3 10. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : Số C của ancol no hoặc ankan = 22 2 COOH CO nn n  ( Với nH 2 O > n CO 2 ) Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? Số C của ancol no = 22 2 COOH CO nn n  = 35,0525,0 35,0  = 2 Vậy A có công thức phân tử là C2H6O Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan Số C của ankan = 22 2 COOH CO nn n  = 6,07,0 6,0  = 6 Vậy A có công thức phân tử là C6H14