De cuong on thi hk2 tieng anh 11 de cuong on thi hk 2 lop 11

PDF 19 0.424Mb

De cuong on thi hk2 tieng anh 11 de cuong on thi hk 2 lop 11 là tài liệu môn Tiếng Anh trong chương trình Lớp 11 được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN TIẾNG ANH 11 NĂM HỌC 2013-2014 1. Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm: 1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu.(nêu là danh từ hay tính từ) nều là động từ thì nhấn vào vần thứ 2 Ex: péasant, spécial, média, phótograph,........ (v) present, enjóy, represént 2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ 3 kể từ cuối. Ex: géography, univérsity, commúnicate, technólogy, ........ 3. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -ion, -ic, -ian, trọng âm thường rơi vào vần phía trước. Ex: proféssion, demonstrátion, scientífic, photográphic, musícian, electrícian, ..... 4. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -oo, -oon, -ee, -een, -eer, -ese, -ette, trọng âm thường rơi vào ngay các vần này. Ex: bambóo, shampóo, cartóon, afternóon, referée, employée, cantéen, thirtéen, enginéer, Vietnamése, Chinése, cigarétte, ........... 5. Đối với những từ có các tiền tố (tiếp đầu ngữ) như: in-, im-, ir-, re-, pre-, dis-, de-, be-, ex-, en-, trọng âm thường rơi vào vần phía sau. Ex: insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént, … 2. Sound: Phát âm 1. Chú ý các phụ âm từ Unit 9- 16. 2. Động từ tận cùng bằng -ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/. a. Đối với những động từ tận cùng là: -t, -d, khi thêm -ED sẽ phát âm là /id/. Ex: wanted, collected, decided, needed,....... b. Đối với những động từ tận cùng là: -c, -f, -k, -p, -s, -x, -sh, -ch, khi thêm -ED sẽ phát âm là /t/. Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched,....... c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -ED sẽ phát âm là /d/. Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called,....... /s/: p, k, f, t, ex: cats * Phân biệt: s, es /iz/: ss, x z, ch, sh, ge, se, ce ex: horses /z/: ngoài 2 trường hợp trên ex: dogs 1. A. chairs B. hats C. grapes D. roofs 2. A. crops B. farmers C. vehicles D. fields 3. A. chooses B. horses C. rises D. roses 3.Relative clauses:(UNIT 9) a/Relative pronouns, relative adjectives, relative adverbs: + Who (person, subject) : person who V S +Whom (person, object) : person whom S+V O +Which ( thing, subject, object) : thing which V/ S+V S, O +Of which ( thing, possessive relative adj) : the N1 the N2 of which (thing) +Whose (thing, person, possessive relative adj): N1 whose (adj) N2 in which +Where (place) on which : place where S+ V at which : place which V Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 2 from which +When (time) at which (hour) :time when S +V on which ( day) : time which V in which (month, season, year, decade, century) +Why (reason): for which : reason why S +V : reason which V +That : .That được để thay thế who,whom,which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) (không có dấu phẩy) . .That được dùng sau it is/ it was (câu chẻ- cleft sentences). .That được dùng sau số thứ tự ( ordinal numbers : the first, the second, the third, the fourth,……, the next, the only, the last….) .That được dùng sau so sánh nhất (superlatives) (the +short adj/adv + est) (the most + long adj/adv) (the least + adj/adv ) .That được dùng sau danh từ hỗn tạp (person+ thing) .That được dùng sau những từ bắt đầu bằng: -no, -some, -any, -every, - all, -only. +What (thing, subject, object) thường được sử dụng khi ta dịch nghĩa vị trí của đại từ quan hệ có nghĩa là “ cái gì”. b/ Relative clauses: *Mệnh đề quan hệ có 2 loại: Loại 1: Defining relative clauses: ( Mệnh đề quan hệ xác định) -Mệnh đề quan hệ xác định được dùng khi từ đứng trước không được biết rõ (eg: the man, the boy, the girl, the book, the students,…..) -Không có dấu phẩy. -Mệnh đề quan hệ xác định rất quan trọng tới ý nghĩa của câu không thể bỏ đi được. -That có thể thay thế who, whom,which. Eg: The man is my brother. He wears the black coat. > The man who wears the black coat is my brother. Loại 2: Non-defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ không xác định) - Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng khi từ đứng trước được biết rõ ràng. i. Danh từ riêng (proper nouns): Lan, Minh, Peter, Mary, London, NewYork, Vietnam, Hue city,…………. ii. Sở hữu cách + danh từ (possessive adjective + noun) : my sister, his car, her homework, the farmer’s children,……. iii. This/that/these/those + noun : this hat, these books, those houses……….