Đề kiểm tra học kì II năm 2016 2017 Môn Vật Lý Lớp 12 THPT Thuận An TT Huế File word có lời giải.doc

WORD 15 0.233Mb

Đề kiểm tra học kì II năm 2016 2017 Môn Vật Lý Lớp 12 THPT Thuận An TT Huế File word có lời giải.doc là tài liệu môn Vật Lý trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Trường THPT Thuận An KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2016-2017MÔN VẬT LÍ 12Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 139 Họ, tên thí sinh:.........................................................Số báo danh:..................... Câu 1: Đồng vị của một nguyên tử đã cho khác với nguyên tử đó về A. Số electron. B. số prôtôn. C. số nơtron. D. số nơtrôn và số electron Câu 2: Trong máy quang phổ, bộ phận phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc là A. lăng kính. B. ống trực chuẩn. C. tấm kính ảnh. D. buồng tối. Câu 3: Các váng dầu nổi trên mặt nước có màu sắc sặc sỡ như cầu vồng, đó là kết quả của hiện tượng A. tán sắc. B. phản xạ. C. nhiễu xạ. D. giao thoa. Câu 4: Chọn loại phóng xạ đúng trong phương trình sau: A. Phóng xạ β+. B. Phóng xạ β-. C. Phóng xạ α. D. Phóng xạ Câu 5: Kim loại dùng làm catod của một tế bào quang điện có công thoát electron 2,27 eV. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại này A. 423 nm. B. 625 nm. C. 812 nm. D. 547 nm. Câu 6: Theo mẫu nguyên tử Bohr, trong nguyên tử hiđrô, các electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân. Tỉ số giữa hai tốc độ của electron trên quỹ đạo K và trên quỹ đạo M bằng A. 4. B. 9. C. 3. D. 2. Câu 7: Đồng vị là chất phóng xạ với chu kì bán rã 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm? A. 12,2%. B. 27,8%. C. 30,2%. D. 42,7%. Câu 8: Chọn phát biểu sai về điện từ trường : A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất : điện từ trường. B. Không thể có điện trường hay từ trường tồn tại độc lập. C. Điện từ trường không lan truyền được trong chân không. D. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. Câu 9: Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc thuộc loại laze A. bán dẫn. B. khí. C. lỏng. D. rắn. Câu 10: Trong thí nghiệm Young khoảng cách từ các vân sáng đến vân chính giữa là A. . B. . C. . D. . Câu 11: Chiếu một bức xạ có tần số f vào bề mặt một kim loại thì xảy ra hiện tượng quang điện. Hiện tượng quang điện có thể không xảy ra với kim loại đó khi chiếu bức xạ có tần số A. f. B. f. C. f. D. f. Câu 12: Sắp xếp sau đây theo thứ tự tăng dần của bước sóng : A. Ánh sáng tím, ánh sáng lục, ánh sáng chàm, tia hồng ngoại. B. Tia X, ánh sáng vàng, ánh sáng, lam, sóng vô tuyến. C. Tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, sóng vô tuyến. D. Tia γ, ánh sáng tím, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại. Câu 13: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian A. luôn cùng pha nhau. B. với cùng biên độ. C. với cùng tần số. D. luôn ngược pha nhau. Câu 14: Bộ phận khuếch đại âm tần nằm trong A. máy thu và máy phát. B. máy thu. C. cái loa. D. máy phát. Câu 15: Tia tử ngoại không có tác dụng A. quang điện. B. lên phim ảnh. C. chiếu sáng. D. làm ion hóa không khí. Câu 16: Cho 4 màu ánh sáng : chàm, lục, vàng, cam. Chiết suất của thủy tinh lớn nhất đối với ánh sáng A. chàm. B. cam. C. lục. D. vàng. Câu 17: Chọn phát biểu sai so với nội dung thuyết lượng tử ánh sáng : A. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon. B. Chùm ánh sáng là chùm các eletron. C. Photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s. D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, mỗi photon đều có năng lượng bằng hf. Câu 18: Một kim loại có giới hạn quang điện 0,44 μm thì công thoát của nó là A. 2,8 eV. B. 3,2 eV. C. 1,24 eV. D. 1,6 eV. Câu 19: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Khoảng vân đo được 1,2 mm. Bước sóng của ánh sáng là A. 240 nm. B. 177 nm. C. 500 nm. D. 600 nm. Câu 20: Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng A. quang – phát quang. B. huỳnh quang. C. quang điện trong. D. tán sắc ánh sáng. Câu 21: Công thoát electron của canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là : 2,89 eV ; 2,26eV ; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có 330 nm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với A. bạc và đồng. B. canxi và bạc. C. kali và canxi. D. kali và đồng. Câu 22: Chất I-ôt phóng xạ dùng trong y tế có chu kì bán rã 8 ngày, lúc đầu có 200g. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 24 ngày là A. 50g. B. 25g. C. 20g. D. 30g. Câu 23: Hạt nhân có cấu tạo gồm: A. 27 prôton và 33 nơtron. B. 27 prôton và 60 nơtron. C. 23 prôton và 37 nơtron. D. 33 prôton và 27 nơtron. Câu 24: Một mạch dao động LC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm H và một tụ điện có điện dung . Chu kì dao động của mạch là A. 0,2 s. B. 2 s. C. 20 ms. D. 2 ms. Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, hai khe cách nhau 1 mm và hai khe cách màn quan sát 2 m. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía của vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, ta quan sát được A. 2 vân sáng, 2 vân tối. B. 2 vân