Đề thi khảo sát chất lượng môn sinh trường THPT TRẦN HƯNG ĐẠO VĨNH PHÚC 12L2 209

WORD 153 0.074Mb

Đề thi khảo sát chất lượng môn sinh trường THPT TRẦN HƯNG ĐẠO VĨNH PHÚC 12L2 209 là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2017 2018MÔN THI: SINH HỌC 12Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Câu 1: Một gen có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Gen đột biến này có số lượng là A. A = T = 525 ; G = X = 675 B. A = T = 674 ; G = X = 526 C. A = T = 675 ; G = X = 525 D. A = T = 526; G = X = 674 Câu 2: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) C. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 3: Khâu đầu tiên trong kĩ thuật cấy gen là A. nối đoạn gen cần ghép vào plasmit, tạo nên ADN tái tổ hợp. B. tách chiết được thể truyền và gen cẩn chuyển ra khỏi tế bào. C. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. Xử lí ADN của tế bào cho và ADN của plasmit bằng enzim giới hạn. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 5: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. restrictaza. B. ligaza. C. ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza. Câu 6: Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là A. sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả. B. chọn bố mẹ thuần chủng đem lai. C. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng. D. đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả. Câu 7: Câu nào sau đây sai khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Qua các lần nhân đôi ADN số lượng, thành phần trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN tạo thành luôn luôn được bảo toàn. B. Trên mạch khuôn có chiều 5’->3’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu gián đoạn. C. Trên mạch khuôn có chiều 3’->5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục. D. Khi nhân đôi ADN ở vi khuẩn nếu có 32 đoạn Okazaki được tổng hợp thì số đoạn mồi là 34. Câu 8: Người ta có thể đưa mARN của người dịch mã trong ống nghiệm nhờ dựa vào hệ thống sinh tổng hợp prôtêin của vi khuẩn. Kết luận về kết quả thí nghiệm nói trên nào sau đây là sai ? A. Ribôxôm ở tế bào vi khuẩn và ở tế bào người đều giống nhau. B. Bộ máy tổng hợp prôtêin giống nhau ở các loài sinh vật khác nhau. C. Mã di truyền chung cho tất cả các loài sinh vật . D. Cơ chế dịch mã di truyền giống nhau ở những loài sinh vật khác nhau. Câu 9: Câu nào sau đây không đúng? A. Trong nhân đôi ADN có sự liên kết bổ sung giữa A-T, G-X và ngược lại. B. Trên phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều điểm cùng mở xoắn (nhiều đơn vị tái bản). C. Quá tình tái bản ADN ở vi khuẩn có nhiều đơn vị tái bản, quá trình tái bản bắt đầu mở xoắn tại 1 điểm và kết thúc tại nhiều điểm. D. Chiều tổng hợp mạch mới là 5’->3’ Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 11: Đặc điểm mà phần lớn các gen cấu trúc của sinh vật nhân chuẩn khác với gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là: A. ở vùng mã hoá, xen kẽ với các đoạn mã hoá axit amin là các đoạn không mã hoá axit amin. B. các đoạn mã hoá axit amin nằm ở phía trước vùng khởi đầu của gen. C. tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã nằm ở vùng cuối cùng của gen. D. không có vùng mở đầu. Câu 12: Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là : A. 0,27 và 0,73 B. 0,25 và 0,75 C. 0,267 và 0,733 D. 0,3 và 0,7 Câu 13: Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở A. quần thể giao phối. B. quần thể tự phối. C. loài sinh sản hữu tính. D. loài sinh sản sinh dưỡng. Câu 14: Quá trình dịch mã kết thúc khi: A. Riboxom di chuyển đến mã bộ ba AUG. B. Riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với hai tiểu đơn vị lớn và bé. C. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA. D. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAU, UAX, UXG. Câu 15: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau: (1) Tạo dòng thuần chủng. (2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là: A. (1) → (2) → (3). B. (1) → (3) → (2). C. (2) → (3) → (1). D. (2) → (1) → (3). Câu 16: Gen cấu