Đề thi thử môn Hóa de thi thu thptqgmon hoalan 3truong thpt nguyen viet xuanvinh phuc file word co loi giai

WORD 20 0.150Mb

Đề thi thử môn Hóa de thi thu thptqgmon hoalan 3truong thpt nguyen viet xuanvinh phuc file word co loi giai là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Ôn Thi THPTQG được cungthi.online tổng hợp và biên soạn từ các nguồn chia sẻ trên Internet. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn luyện và học tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

Đề thi thử THPTQG_Lần 3_Trường THPT Nguyễn Viết Xuân_Vĩnh Phúc MÔN: HÓA HỌC Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp? A. Đều được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. B. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic, ít bị kết tủa trong nước cứng. C. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic, ít bị kết tủa trong nước cứng. D. Đều có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn. Câu 2: Trong các pháp biểu sau về độ cứng của nước: (1) Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước. (2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước. (3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước. (4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước. Chọn pháp biểu đúng: A. (1) và (2). B. Chỉ có 4. C. (1), (2) và (4). D. Chỉ có 2 Câu 3: Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 4: Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là A. PP. B. PS. C. PVA. D. PVC. Câu 5: Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây? A. Chỉ dùng Cu(OH)2 B. Kết hợp I2 và AgNO3/NH3. C. Kết hợp I2 và Cu(OH)2. D. Chỉ dùng I2. Câu 6: Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Mn–Cd là +0,79V và thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd là – 0,40V. Thế điện cực chuẩn của cặp Mn2+/Mn là: A. +0,39V. B. +0,39V. C. –1,19V. D. +1,19V. Câu 7: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ), HOOC-CH3. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 8: Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp A. CH2=C(CH3)-COOCH3. B. CH3-COO-CH=CH2. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3-COO-C(CH3)=CH2. Câu 9: Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:  Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su buna theo sơ đồ trên? A. 46,875 kg. B. 62,50 kg. C. 15,625 kg. D. 31,25 kg. Câu 10: Lysin là chất có công thức phân tử là A. C5H11O2N B. C6H14O2N2 C. C9H11O3N D. C5H9O4N Câu 11: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là : A. 31,25%. B. 40,00%. C. 50,00%. D. 62,50%. Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 7,25. B. 8,25. C. 5,06 D. 6,53. Câu 13: Số đồng phân este cấu tạo mạch hở, không phân nhánh  có CTPT C5H8O2 là A. 5 B. 9 C. 7 D. 6 Câu 14: Khi để lâu ngày trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong sẽ xảy ra quá trình: A. Sn bị ăn mòn điện hoá. B. Fe bị ăn mòn điện hoá. C. Sn bị ăn mòn hoá học. D. Fe bị ăn mòn hoá học. Câu 15: Hoà tan m gam hỗn hợp Ba, Al vào nước thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 12,544 lít H2 (đktc), không còn chất rắn không tan. Thổi CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa T. Lấy kết tủa Y trộn với kết tủa T rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Q. Khối lượng của Q là A. 35,70g B. 39,78g C. 38,25g D. 38,25g Câu 16: Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu? A. Cu(OH)2 hay H2/Ni,t0 B. NaOH hay [Ag(NH3)2]OH C. Cu(OH)2 hay Na D. Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Số thí nghiệm điều chế được NaOH là A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 18: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích của dung dịch NaOH không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,05M B. 0,1 M C. 0,2M D. 0,15 M Câu 19: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta được một hỗn hợp hai chất hữu cơ đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là A. HCOO-CH2-CH=CH2 B. CH3-CH=CH-OCOH C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3COO-CH=CH2 Câu 20: Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam A thu được 1,12 lít N2 (đktc), 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O