Giáo án sinh học 10 Cấu trúc tế bào

WORD 35 0.154Mb

Giáo án sinh học 10 Cấu trúc tế bào là tài liệu môn Sinh Học trong chương trình Lớp 10 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập

Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách


Nội dung tóm tắt

GIÁO ÁN SINH HỌC Ngày soạn: CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO TIẾT 9: TẾ BÀO NHÂN SƠ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài này, học sinh có khả năng: - Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích đư​ợc tế bào nhân sơ với kích th​ước nhỏ có đ​ược lợi thế gì. - Trình bày đư​ợc cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Nâng cao khả năng tổng hợp và phân tích các thông tin thông qua kênh hình, kênh chữ. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ đúng đắn khi vận dụng các kiến thức trong bài học để giải thích các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. II. Phương tiện, phương pháp 1. Phương tiện - SGK sinh học 10, SGV sinh học 10, chuẩn kiến thức kỹ năng. - Tranh vẽ 2. Phương pháp - Tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa. - Làm việc độc lập với sách giáo khoa. - Vấn đáp – tái hiện. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ( KHÔNG) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung dạy học Tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực vậtĐặc điểm nổi bật của tế bào nhân sơ là gì?- Kích thước nhỏ có vai trò gì với các tế bào nhân sơ? (diện tích bề mặt)S=4 r 2 - ( Thể tích)V=4 r 3/3 - S/V=4 r 2/4 r 3/3 3/r - Nếu r càng lớn thì tỷ lệ S/V càng nhỏ *GV yêu câu HS quan sát Tranh hình 7.2. Em hãy nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ? - Cấu trúc và chức năng của thành tế bào là gì? Dựa vào thành tế bào chia vi khuẩn thành mấy loại? - Màng nhày có vai trò gì? - Vị trí và chức năng của màng sinh chất? I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng nhân bao bọc) Nhân sơ. - Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc. - Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực. - Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất với môi trường sống nhanh sinh trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản ngắn). II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:- Gồm 3 thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:- Thành tế bào peptiđôglican. Chức năng: bao bọc bên ngoài và quy định hình dạng tế bào. - Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương(G+): nhuộm có màu tím và Gram âm(G-) nhuộm có màu đỏ. - Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ nhày( nằm bên ngoài thành tế bào, tăng sức đề kháng, bám dính và gây bệnh.- Màng sinh chất nằm bên trong thành tế bào gồm 2 lớp phôtpholipit và prôtêin. - Một số có thêm roi( tiên mao) để di chuyển, lông( nhung mao) để bám vào vật chủ. 2. Tế bào chất:- Gồm bào tương, ribôxôm và hạt dự trữ.- TBC của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. - Riboxom: ko có màng bao bọc , pr + ARN: nơi tổng hợp pr cho tế bào3. Vùng nhân:- Không có màng bao bọc.- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng. - 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vòng là plasmit. 4. Củng cố. - Sử dụng hình 7.2 SGK trang 32 để củng cố phần cấu tạo tế bào nhân sơ. - Sử dụng hình 7.1 SGK trang 32 để củng cố phần đặc điểm chung. 5. Bài về nhà. - Học sinh đọc phần tóm tắt và đọc phần em có biết ở cuối bài. Ngày soạn: TIẾT 10 : TẾ BÀO NHÂN THỰC( T1) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực. Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, riboxom, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ti thể. 2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ, tế bào thực vật và tế bào động vật. 3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực. II. Phương tiện, phương pháp 1. Phương tiện - SGK sinh học 10, SGV sinh học 10 - Chuẩn kiến thức kỹ năng. - Tranh vẽ 2. Phương pháp - Tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa. - Làm việc độc lập với sách giáo khoa. - Vấn đáp – tái hiện. - Vấn đáp – tìm tòi. III. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức Lớp Ngày dạy Sĩ số Tên học sinh vắng 2. Kiểm tra bài cũ + Thành tế bào vi khuẩn có những chức năng gì? + Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Ưu thế của kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của tế bào vi khuẩn? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung dạy học GV cho học sinh đọc nội dung và cho biết đặc điểm chung của tế bào gồm những thành phần nào? - Trình bày cấu trúc chung của nhân tế bào?- GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi lệnh trong SGK. Từ đó rút ra kết luận về vai trò của nhân tế bào? - GV yêu cầu học sinh đọc SGK, quan sát hình 8.1 và trả lời câu hỏi:+ Lưới nội chất là gì? Có mấy loại lưới nội chất?+ So sánh sự khác nhau giữa các loại lưới nội chất đó? LNC hạt LNC trơn Vị trí Cấu trúc Chức năng GV thông báo về cấu trúc và chức