Vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn phát hiện điểm đặc biệt của các Peptit File word là tài liệu môn Hóa Học trong chương trình Lớp 12 được cungthi.vn tổng hợp và biên soạn. Tạo nguồn tài liệu giúp các bạn trong việc ôn tập
Những địa chỉ uy tín để bạn mua sách
Nội dung tóm tắt
Chương 6: VẬN DỤNG LINH HOẠT CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN PHÁT HIỆN ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC PEPTIT Chương này trình bày các ví dụ về việc sử dụng linh hoạt các định luật bảo toàn trong việc thiết lập các phương trình toán học. Chú ý thêm 1 vài công thức giải nhanh đối với peptit tạo bởi a.a chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH: Đốt peptit và đốt a.a tương ứng. C; N và O2 cần đốt bảo toàn; (a.a) > (peptit) Đốt muối: Lưu ý: Việc thực hành nhiều sẽ giúp chúng ta sử dụng thành thục các công thức trên. Các công thức trên được thiết lập nhanh từ các chất có cùng công thức chung hoặc cùng dãy đồng đẳng, không nhất thiết phải học thuộc 1 cách máy móc. Ví dụ: Công thức tổng quát của peptit có n mắt xích là a.a no có x nguyên tử C chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và CnxH2nx+2-nNnOn+1. Đốt a mol peptit đó: BÀI TẬP MẪU Hướng dẫn: Chọn đáp án C Nhận xét: Biểu thức nAla-Ala-Ala-Ala = (0,32 + 0,22 + 0,12.3)/4 thực chất thể hiện sự bảo toàn nguyên tố N. mol N trong tetrapeptit bằng tổng mol N trong các peptit mạch ngắn hơn. Hướng dẫn: Thủy phân X thu được A-G-G; G-V; V-A; X là pentapeptit nên X có thể có các công thức sau A-G-G-V-A; V-A-G-G-V; G-V-A-G-G TH1: X có công thức A-G-G-V-A TH2: X có công thức V-A-G-G-V TH3: X có công thức G-V-A-G-G ⇒ Chọn đáp án B. Hướng dẫn: Chú ý: Từ Bảo toàn nguyên tố Na. Ta tìm được số mol của 2 chất trong Y. ⇒ Chọn đáp án B. Hướng dẫn: ⇒ Chọn đáp án B. Hướng dẫn: Phản ứng cháy: Phản ứng thủy phân: ⇒ Chọn đáp án B. Ví dụ 7: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây: 35,0 27,5 32,5 30,0 Hướng dẫn: Chú ý: Đề bài không cho các a.a no Phản ứng cháy: Phản ứng thủy phân: ⇒ Chọn đáp án C. Hướng dẫn: Phản ứng thủy phân: B có công thức: NH2CH2COOC2H5 Dễ dàng tìm được nA= 0,03; nB= 0,06 Chú ý: Nếu thiết lập phương trình (3) theo hướng sau: Giải hệ gồm (1) (2) và (3’) không ra nghiệm do (3’) thực chất là phương trình hệ quả của (1) và (2). Hướng dẫn: ⇒ Chọn đáp án B. Phân tích: Bài hỏi % khối lượng của muối Ala như vậy phải biết được số mol của muối Ala. Ở đây có 3 muối của a.a như vậy cần 3 phương trình: (1) Biểu diễn % của muối Gly (Dùng bảo toàn khối lượng) (2) Mol Oxi cần đốt 0,045 mol A (Dùng công thức x+y/4-z/2) (3) Tổng số mol của 3 muối (Do 1 muối chỉ “gắn” 1K nên dùng bảo toàn K) Để tìm được khối lượng A trong 0,045 mol cũng như mol oxi cần đốt 0,045 mol A cần phải tìm được tỉ lệ k của 0,045 mol A và của 13,68 gam A. Chỉ cần tìm được tỉ lệ của 1 chất thì ta tìm được k. Ở đây bài cho mol KOH tức cho mol N trong 0,045 mol A cần tìm mol N trong 13,68 gam A. Hướng dẫn: Trong 13,68 gam A Trong 0,045 mol A (đã tìm được mA = 9,12 gam) ⇒ Chọn đáp án C. Nhận xét: Bài toán có sử dụng biểu thức tính mol oxi (ví dụ với Gly (C2H5NO2) thì hệ số oxi là 2+5/4-2/2 = 2,25). Ở phần chương mở đầu về peptit đã trình bày mol oxi khi đốt peptit = mol oxi khi đốt muối = mol oxi khi đốt a.a. Đề bài thừa dữ kiện X, Y có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết, có thể người ra đề giải bài này theo 1 hướng khác có sử dụng dữ kiện này. Thậm chí với bài này dự kiện 14,364 lít oxi cũng không cần thiết; xem lời giải khác ở kỹ thuật quy đổi về gốc axyl và dùng công thức tổng quát. Hướng dẫn: Giải hệ (1) (2) được a = 0,03; b = 0,02 ⇒ Chọn đáp án C. Ví dụ 13: Trộn a (g) hỗn hợp A gồm 3 amino axit X, Y, Z chứa chỉ 1 nhóm –NH2 trong phân tử với b (g) axit glutamic thu được hỗn hợp B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được hỗn hợp khí và hơi C. Cho C lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu, và lượng khí thoát ra có V=7,84 lít (đktc) (không chứa hơi nước). Mặt khác, khi cho B tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (a+b+34,2) gam muối khan. Tiến hành phản ứng trùng ngưng với a (g) hỗn hợp A nói trên ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp D chỉ gồm các peptit. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng vừa đúng 49,84 lít O2 (đktc). Biết Y và Z là đồng phân cấu tạo của nhau, và cùng thuộc dãy đồng đẳng của Glyxin, MX