Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài 23: Cơ cấu dân số - CHƯƠNG V - ĐỊA LÝ DÂN CƯ - Địa lý 10 - Đề số 5

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài 23: Cơ cấu dân số - CHƯƠNG V - ĐỊA LÝ DÂN CƯ - Địa lý 10 - Đề số 5  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 10 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Nhóm tuổi từ 0-14 tuổi có xu hướng giảm.

B.

Nhóm tuổi trên 60 tuổi có xu hướng tăng.

C.

Nhóm tuổi từ 15-59 tuổi có xu hướng giảm.

D.

Dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.

A.trình độ phát triển kinh tế.
B.đặc điểm sinh tử của dân số.
C.tổ chức đời sống xã hội.
D.khả năng phát triển dân số.
A.

Tỉ lệ biết chữ của người lớn tuổi.

B.

Đời sống văn hóa, tinh thần của dân cư.

C.

Trình độ dân trí và học vấn của dân cư.

D.

Số năm đến trường trung bình của dân cư.

A.Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B.Nguồn lao động dồi dào.
C.Tạo sức hút đầu tư lớn.
D.Phát triển y tế, giáo dục.
A.Lâm nghiệp.
B.Công nghiệp.
C.Ngư nghiệp.
D.Dịch vụ
A.

Tỉ số giới tính.

B.

Dân số nam.

C.

Dân số nữ.

D.

Tổng số dân.

A.

Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

B.

Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi rất cao.

C.

Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

D.

Việc làm, giáo dục, y tế là những vấn đề nan giải và cấp bách.

A.Nguồn lao động có kinh nghiệm.
B.Nguồn lao động dồi dào.
C.Thiếu nguồn lao động.
D.Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
A.

Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.

B.

Đáy hẹp, đỉnh phình to

C.

Ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.

D.

Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

A.

Nghìn tấn.

B.

Người.

C.

%

D.

Người / km2

A.

Tỉ số giới tính.

B.

Dân số nam.

C.

Dân số nữ.

D.

Tổng số dân.

A.nguồn lao động.
B.hoạt động kinh tế .
C.lao động có việc làm.
D.cơ cấu lao động.
A.

Giảm tỷ lệ của ngành xây dựng và dịch vụ.

B.

Giảm tỷ lệ của ngành nông nghiệp.

C.

Giảm tỷ lệ của ngành xây dựng và tăng dịch vụ.

D.

Tẳng tỷ lệ của ngành nông nghiệp và giảm dịch vụ.

A.

Những người đang làm việc trong các nhà máy.

B.

Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.

C.

Học sinh, sinh viên.

D.

Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

A.

Nguồn lao động.

B.

Lao động đang hoạt động kinh tế .

C.

Lao động có việc làm.

D.

Những người có nhu cầu về việc làm.

A.Nông nghiệp.
B.Lâm nghiệp.
C.Công nghiệp.
D.Ngư nghiệp.
A.

Nhóm tuổi từ 0-14 trên 35%.

B.

Tỷ lệ dân số phụ thuộc ít.

C.

Nguồn dự trữ lao động dồi dào.

D.

Nhu cầu lớn về giáo dục, y tế và việc làm.

A.

113%, cứ 100 nam có 113 nữ.

B.

112%, cứ 112 nam có 100 nữ.

C.

113 %, cứ 113 nam có 100 nữ.

D.

112%, cứ 100 nam có 112 nữ.

A.

Trình độ dân trí của một quốc gia.

B.

Tình hình dân số của một quốc gia.

C.

Chất lượng cuộc sống của một quốc gia.

D.

Trình độ phát triển của một quốc gia.

A.đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn thoải.
B.phình to ở giữa, thu hẹp về đáy và đỉnh.
C.ở giữa thu hẹp, phình to ở hai đầu.
D.hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ