Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 1
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số già, nước phát triển có cơ cấu dân số trẻ.
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, nước phát triển có cơ cấu dân số “vàng”.
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, nước phát triển có cơ cấu dân số già.
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số già, nước phát triển có cơ cấu dân số “vàng”.
Thị trường trong và ngoài nước mở rộng.
Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Nguồn lao động có trình độ cao.
Cơ sở vật chất kỹ thuật đã đáp ứng nhu cầu.
Biểu đồ miền.
Biểu đồ tròn.
Biểu đồ cột.
Biểu đồ đường.
20,8%.
26,9%.
24,2%.
27,4%.
Có số dân đông, nhiều quốc gia.
Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.
Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.
Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.
Việt.
Thái.
Tày.
Lô Lô.
Có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao.
Khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm.
Có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ.
Giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn.
Huế, Hải Phòng.
Quy Nhơn, Mỹ Tho.
Huế, Đà Nẵng.
Hải Phòng, Đà Nẵng.
Tỉ suất sinh giảm chậm hơn tỉ suất tử.
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm liên tục.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm khoảng 2,37%.
Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm không liên tục.
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trường tiêu thụ lớn.
Lao động có kinh nghiệm trong quản lý, sản xuất.
Quỹ phúc lợi xã hội cao.
Nguồn lao động dồi dào.
Cơ cấu dân số trẻ.
Dân cư phân bố đồng đều.
Dân số ngày càng tăng nhanh.
Tăng nhanh.
Tăng chậm.
Giảm xuống
Không tăng.
Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội.
Làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn.
Ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội.
Cải thiện chất lượng cuộc sống.
Mở rộng thị trường tiêu thụ.
Giải quyết được nhiều việc làm.
Khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả.
Phòng chống bệnh sốt rét.
Chống suy dinh dưỡng trẻ em.
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
Dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Miền.
Tròn.
Cột chồng.
Đường.
Lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.
Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Nghề lúa nước cần nhiều lao động.
Diện tích đồng bằng châu thổ rộng.
Dân số nông thôn tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu.
Dân số thành thị tăng nhưng đang giảm đi trong cơ cấu.
Dân số nông thôn giảm nhưng đang tăng lên trong cơ cấu.
Dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
Quy mô dân số đô thị..
Tình hình đô thị hóa ở nước ta.
Tỉ lệ dân thành thị.
Cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.
Phân bố dân cư giữa các ngành kinh tế.
Phân bố dân cư giữa thành thị với nông thôn.
Phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du, miền núi.
Mật độ dân số cao.
Trình độ đô thị hóa của nước ta đang ở mức khá cao.
Tỉ lệ lao động nông thôn có xu hướng giảm nhanh.
Lao động ở thành thị chiếm tỉ lệ rất cao và tăng nhanh.
Phần lớn lao động nước ta sống ở vùng nông thôn.