Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 8

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta - Địa lý 12 - Đề số 8  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

GDP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.

B.

GNP bình quân, tỉ lệ người biết chữ, tuổi thọ trung bình.

C.

GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ trung bình.

D.

GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tỉ lệ đói nghèo.

A.

Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.

B.

Đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

C.

Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.

D.

Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế.

A.

Hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.

B.

Hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

C.

Tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.

D.

Tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

A.

Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B.

Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.

C.

Ở trung du, miền núi mật độ dân số cao hơn nhiều so với đồng bằng.

D.

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng cao.

A.

Tỷ lệ nghèo có xu hướng tăng không liên tục qua các năm.

B.

Tỷ lệ nghèo có xu hướng giảm nhưng không liên tục qua các năm.

C.

Tỷ lệ nghèo có xu hướng giảm dần qua các năm.

D.

Tỷ lệ nghèo có xu hướng có xu hướng tăng dần qua các năm.

A.

Dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.

B.

Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.

C.

Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số đang có sự biến đổi.

D.

Dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

A.

Gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước.

B.

Phản ánh quá trình mở rộng địa giới của đô thị diễn ra mạnh.

C.

Mức gia tăng dân số nhìn chung thấp hơn so với nông thôn.

D.

Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.

A.

Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm.

B.

Tỉ trọng dân thành thị lớn hơn tỉ trọng dân nông thôn.

C.

Dân số nước ta vẫn chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D.

Sự chuyển dịch cơ cấu dân số diễn ra còn chậm.

A.

Đồng bằng sông Cửu Long.                 

B.

Đông Nam Bộ.

C.

Đồng bằng sông Hồng.                         

D.

Bắc Trung Bộ.

A.

Dân số tăng nhanh từ nửa cuối thế kỉ XIX.

B.

Dân số đông thứ 10 trên thế giới.

C.

Có 54 dân tộc sống trên khắp lãnh thổ.

D.

Dân số đã bước sang cơ cấu dân số già.

A. Mật độ dân số cao hơn so với mật độ trung bình của cả nước.
B. Phân bố không đều theo lãnh thổ.
C. Phân hoá rõ rệt trong nội bộ từng vùng.
D. Phân hoá giữa thành thị và nông thôn.
A.

Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm.

B.

Tỉ trọng dân thành thị lớn hơn tỉ trọng dân nông thôn.

C.

Dân số nước ta vẫn chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D.

Sự chuyển dịch cơ cấu dân số diễn ra còn chậm.

A.

Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn cả nước.

B.

Đồng bằng sông Cửu Long luôn thấp hơn cả nước.

C.

Của cả nước năm 2014 không thay đổi so với 2010.

D.

Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng.

A.

Quy mô dân số nước ta tăng liên tục qua các năm.

B.

Tỉ lệ dân thành thị cao hơn so vói dân nông thôn.

C.

Tỉ trọng dân số nông thôn nuớc ta tăng liên tục.

D.

Dân số nuớc ta chủ yếu tập trung ở nông thôn.

A.

Phân bố dân cư giữa các ngành kinh tế.

B.

Phân bố dân cư giữa thành thị với nông thôn.

C.

Phân bố dân cư giữa đồng bằng với trung du, miền núi.

D.

Mật độ dân số cao.

A.

Đồng bằng sông Hồng.

B.

Đồng bằng sông Cửu Long.

C.

Đông Nam Bộ.

D.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

A.

Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gấp 7,8 lần Tây Bắc; 6,9 lần Tây Nguyên.

B.

Mật độ dân cư đông đúc ở đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

C.

Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp 17,8 lần Tây Bắc; 13,8 lần Tây Nguyên.

D.

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất.

A.

Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi.

B.

Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ.

C.

Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất

D.

Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị.

A.

Cơ cấu dân số của tháp dân số 2007 là dân số đang chuyển dần sang già.

B.

Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.

C.

Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

D.

Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.

A.

phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống

B.

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

C.

Nâng cao chất lượng cuộc sống.

D.

Phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống.

A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ