Bài tập trắc nghiệm 45 phút Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ - Địa lý 12 - Đề số 5

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ - Địa lý 12 - Đề số 5  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Tiếp giáp lãnh hải.        

B.

Lãnh hải.

C.

Nội thủy.

D.

Đặc quyền kinh tế.

A.

Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

B.

Các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.

C.

Các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

D.

Các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú.

A.

Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới, Huế, Tam Kì, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm, Phan Thiết.

B.

Thanh Hóa, Vinh, Hồng Lĩnh, Đồng Hới, Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết.

C.

Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh, Đồng Hới, Huế, Quảng Ngãi, Tam Kỳ, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm, Phan Thiết.

D.

Thanh Hóa, Vinh, Hà Tĩnh, Đồng Hới, Huế, Hội An, Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Rang - Tháp Chàm, Phan Thiết.

A.

Kiên Giang.                  

B.

Sóc Trăng.

C.

Cà Mau.                                 

D.

Bạc Liêu.

A.

0,6 triệu km2.

 

B.

2 triệu km.

C.

1 triệu km.

D.

1,5 triệu km.

A.

Phần lớn biên giói nước ta nằm ở miền núi.

B.

Phần lớn biên giói chạy theo các đỉnh núi.        

C.

Thuận lợi cho việc đảm bảo an ninh quốc gia.

D.

Là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.

A.

Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng.

B.

Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng.

C.

Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.

D.

Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương.

A.

Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.         

B.

Khí hậu có 2 mùa mưa, khô rõ rệt.

C.

Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.        

D.

Nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng.

A.

Khoảng 8°34’B và từ khoảng 101°Đ đến trên 119°20’Đ.

B.

Khoảng 6°50’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 118°20’Đ.

C.

Khoảng 8°34’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 117°20’Đ.

D.

Khoảng 6°50’B, và từ khoảng 101°Đ đến trên 117o20’Đ.

A.

Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B.

Là cơ cở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.

C.

Được tính từ đường cơ sở ra 12 hải lí.

D.

Vùng nội thủy được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

A.

Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

B.

Các dãy núi chạy theo hướng Bắc - Nam.

C.

Địa hình nghiêng dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam.

D.

Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung.

A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Cam-pu-chiA.
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
A.

Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa.

B.

Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo.

C.

Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo.

D.

Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.

A.

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

B.

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

C.

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

D.

Xã Vạn Phúc, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

A.

Cực Bắc của nuớc ta.

B.

Cực Tây của nuớc ta.

C.

Cực Đông của nuớc ta.

D.

Cực Nam của nuớc ta.

A.

06o50’B và 117o20’Đ.      

B.

08o34’B và 117o20’Đ.

C.

06o50’B và 109o20’Đ.

D.

23o23’B và 117o20’Đ.

A.

Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

B.

Nền nhiệt độ cao, chan hòa ảnh nắng.

C.

Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

D.

Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

A.

Gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm.

B.

Giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa.

C.

Gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm.

D.

Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng.

A.

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

B.

Thiên nhiên có sự phân hóa phức tạp.

C.

Nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.

D.

Tất cả các ý trên.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ