Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 22

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 22  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.

B.

Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.

C.

Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.

D.

Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.

A.

Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

B.

Có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.

C.

Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.

D.

Có các dòng biển đổi hướng theo mùa

A.

Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.

B.

Địa hình có tính phân bậc, đồi núi thấp chiếm ưu thế.

C.

Địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp.

D.

Đồi núi chiếm % diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp.

A.

Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.

B.

Nằm ở bán cầu Nam.

C.

Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.

D.

Nằm ở bán cầu Đông.

A.

Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

B.

Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.

C.

Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Ben gan.

D.

Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc

A.

Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

B.

Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.

C.

Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

D.

Đới rừng cận nhiệt đới gió mùa.

A.

Đông Bắc núi cao hiểm trở còn Tây Bắc là núi thấp.

B.

Tây Bắc giàu tài nguyên khoáng sản hơn Đông Băc.

C.

Tiềm năng về thủy điện ở Tây Bắc lớn hơn Đông Bắc.

D.

Tài nguyên rừng ở Tây Bắc còn nhiều hơn Đông Bắc.

A.

Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

B.

Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

C.

Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

D.

Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

A.

Sóng mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc, dòng hải lưu hoạt động theo mùa.

B.

Nhiệt độ nước biển cao, trung bình trên 230C và tăng dần từ Nam ra Bắc.

C.

Độ muối trung bình khoảng 30-33 %0và đồng nhất giữa các mùa.

D.

Thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn và tác động sâu sắc nhất là ở đồng bằng sông Hồng.

A.

Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.

B.

Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.

C.

Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.

D.

Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.

A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
A.

Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng hẹp ven biển.

B.

Cấu trúc địa hình chủ yếu hướng tây bắc – đông nam.

C.

Các cao nguyên badan xếp tầng.

D.

Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Các dãy núi có hình cánh cung.

A.

Tây Bắc.

B.

Tây Nguyên.

C.

Đông Nam Bộ.

D.

Bắc Trung Bộ.

A.

Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc.

B.

Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão.

C.

Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.

D.

Hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.

A.

Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối khí Xích Đạo (Em).

B.

Ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.

C.

Ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em).

D.

Ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm).

A.

Bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.

B.

Rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

C.

Phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

D.

Rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

A.

Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.

B.

Địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

C.

Địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sông hướng tây bắc-đông nam.

D.

Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta.

A.

Tín phong Bắc bán cầu.        

B.

Gió mùa Đông Bắc.

C.

Gió mùa Đông Nam.        

D.

Gió mùa Tây Nam.

A.

Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.

B.

Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.

C.

Khu vực phía nam vĩ tuyến 16°.

D.

Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16°.

A.

Ở miền Bắc từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, miền Nam từ 900 - 1000m đến 1600 - 1700m.

B.

Dưới 600 - 700m ở miền Bắc, dưới 900 - 1000m ở miền Nam.

C.

Từ 1600 - 1700m đến 2600m.

D.

Từ 2600m trở lên.

A.

Các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+... bị rửa trôi.

B.

Tích tụ ôxit sắt.

C.

Tích tụ ôxit nhôm.

D.

Tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

A.

Nền nhiệt độ.

B.

Cả A và C đều đúng.

C.

Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

D.

cả A và C đều sai.

A.

Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.

B.

Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.

C.

Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

D.

Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.

A. Dưới 1000m
B. Cao từ 1000-1500m
C. Cao từ 1500-2000m
D. Cao trên 2000m
A.

1600m – 1700m đến 2600m.                        

B.

1000m - 1600m.

C.

900m - 1000m.         

D.

trên 2600m.

A.

Chế độ mưa có sự phân mùa.         

B.

Tháng XII có nhiệt độ dưới 15°C.

C.

Lượng mưa lớn nhất vào tháng XII.          

D.

Nhiệt độ các tháng trong năm không đều.

A.

  Gió Lào.                         

B.

  Gió mùa.                                

C.

  Gió địa phương.                         

D.

  Gió Mậu dịch.

A.

Nhiều loại gỗ quý trong rừng.

B.

Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.

C.

Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.

D.

Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới

A.

Đông nam - tây bắc .

B.

Tây bắc - đông nam.

C.

Tây nam - đông bắc.

D.

Đông bắc - tây nam.

A.

Tổng lượng bức xạ lớn.

B.

Nhiệt độ trung bình năm trên 200

C.

Độ ẩm không khí cao trên 80%.

D.

Cân bằng bức xạ dương quanh năm.

A.

Các khối khí qua biển đã mang lại cho nước ta một lượng mưa và độ ẩm lớn.

B.

Các khối khí qua biển làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết và khí hậu.

C.

Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao.

D.

Do tác động của biển Đông, các khối khí đã mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.

A.

Khoảng 1,0 triệu km2.                          

B.

Hơn 1,0 triệu km2.

C.

2,0 triệu km2.                                  

D.

3,5 triệu km2.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ

Có thể bạn quan tâm