Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 26
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Nhiệt độ trung bình năm cao.
Tổng bức xạ lớn.
Tổng số giờ nắng thấp.
Cân bằng bức xạ dương.
Sông Tiền, sông Hậu
Sông Hậu và sông Thái Bình.
Sông Hồng và sông Thái Bình.
Sông Cả và sông Hồng.
Nhiệt độ trung bình năm có sự khác nhau giữa các địa phương.
Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
Nhiệt độ trung bình năm của các địa phương đều trên 20°C.
Cận xích đạo gió mùa.
Cận nhiệt đới có mùa đông lạnh.
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Ôn đới gió mùa.
Cấu trúc địa chất và địa hình.
Cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.
Chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.
Đặc điểm về khí hậu.
Gió Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
Gió Tây Nam cùng với bão.
Gió Đông Bắc cùng với dải hội tụ nhiệt đới.
Gió Tây Nam cùng với Biển Đông.
Tiếp giáp lãnh hải.
Đặc quyền kinh tế.
Lãnh hải.
Nội thủy.
Có địa hình cao nhất nuớc ta.
Gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Có ba mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
Bắc Bộ.
Nam Bộ
Đông Trường Sơn.
Tây Nguyên.
Trung và Nam Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Tây Bắc Bộ.
Đông Bắc Bộ.
Vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến.
Giáp với biển Đông.
Nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.
Nằm trong khư vực hoạt động của Tín Phong.
Trồng rừng và chế biến lâm sản.
Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản.
Tiềm năng lớn về thủy điện và phát triển du lịch sinh thái.
Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
Tháng có mưa lớn nhất ở Hà Nội là tháng VIII, ở Huế tháng X.
Tháng có mưa nhỏ nhất ở Hà Nội là tháng I, ở Huế tháng III.
Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần Hà Nội.
Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V- X, ở Huế từ tháng VIII - I.
Sự phong phú đa dạng của tài nguyên sinh vật biển.
Giàu dầu mỏ và khí đốt.
Có các dòng biển thay đổi theo mùa.
Nhiệt độ nước biển quanh năm cao trên 200C.
Đông Bắc.
Trường Sơn Nam.
Tây Bắc.
Trường Sơn Bắc.
Đai cao á nhiệt đới ở mức 1000 m.
Vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông.
Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao.
Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên.
Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc.
Gần xích đạo.
Giáp biển Đông.
Nằm trong vùng chịu tác động của gió mùa Châu Á.
Tín phong bán cầu Nam.
Gió mùa Đông Bắc nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
Gió đất và gió biển.
Tín phong ở bán cầu Bắc.
Địa hình núi cao.
Ảnh hưởng gió mùa Đông Nam.
Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
Về mùa khô có mưa phùn.
Quanh năm nóng.
Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
Có hai mùa mùa và khô rõ rệt.
Biên độ nhiệt lớn.
Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C.
Biên độ nhiệt nhỏ.
Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Nhiều đồi núi, chủ yếu là núi cao.
Địa hình chịu tác động của con người.
Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Gió tây nam từ vịnh Tây Bengan.
Gió Đông Bắc.
Gió mậu dịch nửa cầu Nam.
Gió mậu dịch nửa cầu Nam.
Nam Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Bắc Bộ.
Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Tháng 6.
Tháng 10.
Tháng 11.
Tháng 8.
Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
Nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
25 tỉnh.
27 tỉnh.
26 tỉnh.
28 tỉnh.
Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.
Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.
Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.
Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.
Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc.
Hoạt động của gió mùa mùa hạ.
Gió mùa mùa đông qua biển.
Hoạt động của gió đất- gió biển.
Tạo ra sự phân hoá khí hậu.
Tạo ra sự phân hóa đa dạng.
Tạo nên tính chất nhiệt đới.
Tạo nên sự đa dạng của sinh vật.
Trên 0,5 triệu km2.
Khoảng 1,0 triệu km2.
Trên 1,5 triệu km2.
Gần 2,0 triệu km2.
3/5 diện tích.
4/5 diện tích.
2/3 diện tích.
3/4 diện tích.
21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
Gió mùa Tây Nam.
Gió mùa Đông Bắc.
Tín phong.
Gió mùa Đông Nam.
Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn.
Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp.
Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây, lượng mưa giảm.
Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.
Gió mùa mùa đông làm cho nền nhiệt độ nước ta bị hạ thấp.
Gió mùa mùa đông làm cho biên độ nhiệt nước ta lớn và có xu hướng giảm dần từ Nam ra Bắc.
Gió mùa mùa đông làm cho nền nhiệt độ nước giảm dần từ nam ra Bắc.
Gió mùa mùa đông làm cho chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian.
Mưa nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11.
Tần suất bão tháng 9 từ 1,3 đến 1,7 cơn bão.
Nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất cả nước.
Gió Tây khô nóng tác động mạnh nhất.
Từ sông Hồng đến sông Cả.
Phía Đông của sông Hồng.
Từ sông Hồng đến sông Mã.
Từ dông Mã tới dãy Bạch Mã.