Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 6

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đặc điểm chung của tự nhiên - Địa lí tự nhiên - Địa lý 12 - Đề số 6  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Chịu tác động của gió mùa.

B.

Địa hình chủ yếu là đồi núi.

C.

Sự kết hợp giữa địa hình với tác động của hoàn lưu gió mùa.

D.

Việt Nam nằm tiếp giáp với biển Đông.

A.

Do không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.

B.

Vị trí địa lí nằm gần Xích đạo.

C.

Không có núi cao trên 2600m.

D.

Địa hình núi cao chiếm ưu thế.

A.

Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành.

B.

Đồng bằng bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C.

Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.

D.

Có một số đồng bằng mở rộng ở các cửa sông lớn.

A.

Nam Bộ.

B.

Trên phạm vi cả nước.

C.

Phía nam đèo Hải Vân.

D.

Tây Nguyên và Nam Bộ.

A.

Đồng bằng sông Hồng.    

B.

Các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

C.

Các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ.       

D.

Đồng bằng sông Cửu Long.

A.

Bắc - nam.        

B.

Tây - đông.

C.

Đông bắc - tây nam.        

D.

Tây bắc - đông nam.

A.

Đông Bắc.

B.

Tây Bắc.

C.

Bắc Trung Bộ.

D.

Tây Nguyên.

A.

Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

B.

Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc.

C.

Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam.

D.

Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.

A.

Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.

B.

Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

C.

Vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.

D.

Vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.

A.

Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

B.

Đồng bằng sông Cửu Long.

C.

Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.

D.

Đồng bằng sông Hồng.

A.

Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.

B.

Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C.

Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D.

Sông có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.

A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tam Đảo.
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, BắcSơn, Tây Côn Lĩnh.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tam Điệp.
A.

Có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.

B.

Được sự điều tiết của các hồ nước.

C.

Nguồn nước ngầm phong phú.

D.

Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

A.

Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B.

Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ.

C.

Địa hình thấp dần từ Tây bắc xuống Đông Nam.

D.

Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

A.

Nghiêng theo huớng Tây Bắc - Đông Nam.        

B.

Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

C.

Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.         

D.

Có nhiều khối núi cao đồ sộ.

A.

Đồi núi thấp.

B.

Núi trung bình và Núi cao.

C.

Núi trung bình.

D.

Núi cao

A.

5-6 cơn.        

B.

2-3 cơn.        

C.

3-4 cơn.        

D.

9-10 cơn.

A.

Mưa nhiều, địa hình chủ yếu là đồi núi và bị cắt xẻ, độ dốc lớn.

B.

Chặt phá rừng mạnh mẽ.

C.

Địa hình núi thấp là chủ yếu.

D.

Mưa nhiều quanh năm.

A.

Không có tháng nào trên 20°C.

B.

Lượng mưa giảm khi lên cao.

C.

Không có tháng nào trên 25°C.

D.

Độ ẩm giảm nhiều so với chân núi.

A.

Càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.

B.

Góc nhập xạ tăng đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào.

C.

Sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hướng của khối phía lạnh về phía Nam.

D.

Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.

A.

Hàn đới        

B.

Nhiệt đới ẩm gió mùa.

C.

Cận nhiệt đới.         

D.

Ôn đới.

A.

Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B.

Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C.

Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D.

Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

A.

Hà Nội có lượng mưa cao hon, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thấp hơn.

B.

Hà Nội có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm thấp hơn.

C.

TP. Hồ Chí Minh có lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cao hơn.

D.

Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp hơn, cân bằng ẩm cao hơn.

A.

Quãng đường đi dài.    

B.

Tầng ẩm rất dày.

C.

Sự đổi hướng liên tục.

D.

Tốc độ rất lớn.

A.

Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.

B.

Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, nông sản chính là lúa gạo.

C.

Phát triển giao thông đường sông.

D.

Trồng cây công nghiệp lâu năm.

A.

Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

B.

Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D.

Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

A.

Gió mùa Tây Nam.                 

B.

Tín phong bán cầu Nam.

C.

Gió mùa Đông Bắc.                

D.

Tín phong bán cầu Bắc..

A.

Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

B.

Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

C.

Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

D.

Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

A.

Nhiệt độ trung bình năm cao.

B.

Tổng bức xạ lớn.

C.

Tổng số giờ nắng thấp.

D.

Cân bằng bức xạ dương.

A.

Có các khu ruộng cao bạc màu.

B.

Không được bồi đắp phù sa hàng năm.

C.

Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

D.

Có nhiều ô trũng ngập nước.

A.

Có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.

B.

Có địa hình cao nhất ở nước ta.

C.

Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

D.

Gồm các dãy núi lớn liền kề với các cao nguyên.

A.

Ở từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

B.

Ở giữa nhô cao, ở hai đầu bị hạ thấp.

C.

Hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam.

D.

Gồm các dãy núi song song và so le nhau.

A.

Nhiệt độ không đều qua các tháng.

B.

Hà Nội có 4 tháng lạnh.

C.

Nhiệt độ cao nhất ở tháng VI, thấp nhất ở tháng II, biên độ nhiệt lớn.

D.

Hà Nội có mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp và mùa hạ nóng, nhiệt độ cao.

A.

Lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.

B.

Ảnh hưởng của địa hình.

C.

Hoạt động của Tín Phong.

D.

Hoạt động của gió mùa.

A.

Hoạt động liên tục từ tháng 5 đến tháng 10 với thời tiết lạnh khô.

B.

Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với thời tiết lạnh ẩm.

C.

Thổi thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.

D.

Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.

A.

Vùng bán bình nguyên và đồi trung du.        

B.

Các cao nguyên và dãy núi.

C.

Vùng đồng bằng ven biển.        

D.

Những sườn đón gió biển.

A.

Lâm sản.

B.

Hải sản.        

C.

Thủy năng.        

D.

Khoáng sản.

A.

Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

B.

Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

C.

Giàu tài nguyên khoáng sản, là nguyên liệu, nhiên liệu phát triển công nghiệp.

D.

Có tiềm năng lớn về thủy điện và du lịch sinh thái.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ