Bài tập trắc nghiệm 60 phút Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ - Địa lý 12 - Đề số 10

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ - Địa lý 12 - Đề số 10  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Địa lý lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B.

Là vùng biển lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình dương.

C.

Nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt gió mùa.

D.

Là vùng biển tương đối kín.

A.

Nhiều loại gỗ quý trong rừng.

B.

Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú.

C.

Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông Nam Á.

D.

Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới

A.

Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B.

Có chiều rộng 12 hải lí.

C.

Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

D.

Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.

A.

Một bộ phận không thể tách rời của lành thổ nước ta.

B.

Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.

C.

Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D.

Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.

A.

Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.

B.

Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tất cả các nguồn tài nguyên.

C.

Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.

D.

Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển

A.

Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.

B.

Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

C.

Nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.

D.

Nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.

A.

102°12’Đ.

B.

102°20’Đ.

C.

102°10’Đ.

D.

102°09’Đ.

A.

Vị trí địa lý.

B.

Đường lối Đổi mới.

C.

Nhập khẩu máy móc, thiết bị.

D.

Vấn đề tạo vốn.

A.

102°09’Đ.

B.

109°24’Đ

C.

117°20’T.

D.

101°00’Đ.

A.

Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.

B.

Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.

C.

Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

D.

Được xác định bằng hệ tọa độ địa lí trên đất liền.

A.

Nội thủy- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa- Lãnh hải- tiếp giáp lãnh hải.

B.

Nội thủy- tiếp giáp lãnh hải- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa- lãnh hải.

C.

 Tiếp giáp lãnh hải- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa- nội thủy- lãnh hải.

D.

Nội thủy- lãnh hải- tiếp giáp lãnh hải- đặc quyền kinh tế- thềm lục địa.

A.

Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm đa dạng.

B.

Phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.

C.

Mở rộng giao lưu kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục... với các nước trong khu vực và trên thế giới.

D.

Tất cả các ý trên.

A.

Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.

B.

Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

C.

Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.

D.

Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.

A.

Chế độ dòng chảy sông ngòi thất thường.

B.

Địa hình bị xâm thực mạnh mẽ.

C.

Khí hậu có lượng mưa và độ ẩm lớn.

D.

Khoáng sản kim loại đen có trữ lượng lớn.

A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.
B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.
C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.
D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
A.

Trên 2000 loài cá.

B.

Hơn 100 loài tôm.

C.

Các rạn san hô.

D.

Nhiều loài sinh vật phù du.

A.

Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác hữu nghị, chung sống hòa bình với các nước láng giềng.

B.

Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

C.

Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của biển, thềm lục địa với tất cả các nước trên thế giới.

D.

Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.

A.

Tổng lượng mưa lớn.

B.

Ảnh hưởng của biển.

C.

Nền nhiệt độ cao.

D.

Các khối khí hoạt động theo mùa.

A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Sơn La.
D. Hà Giang.
A.

Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hòa.

B.

Điện Biên, Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa.

C.

Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên .

D.

Điện Biên, Khánh Hòa, Cà Mau, Hà Giang.

A.

Toàn bộ phần đất liền tiếp giáp biển.

B.

Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

C.

Các quần đảo xa bờ và phần đất liền.

D.

Giới hạn bởi các đường biên giới.

A.

Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

B.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật.

C.

Nền nông nghiệp nhiệt đới phát triển lâu đời.

D.

Đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực vật.

A.

1976.                     

B.

1986.                   

C.

1987.                 

D.

1996.  

A.

Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.

B.

Khí hậu phân hóa phức tạp.

C.

Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trữ lượng không lớn.

D.

Giao thông Bắc- Nam trắc trở.

A.

Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí Minh.

B.

Đà Nẵng, Nha trang, TP Hồ Chí Minh.

C.

Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

D.

Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.

A.

Nông nghiệp.

B.

Công nghiệp.

C.

Dịch vụ.

D.

Nông- công nghiệp.

A.

Vùng nội thủy được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

B.

Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.

C.

Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.

D.

Thềm lục địa có độ sâu khoảng 200m hoặc sâu hơn nữa.

A.

Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.

B.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.

C.

Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.

D.

Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.

A.

 102009’Đ.         

B.

 109024’ Đ.                

C.

 117020’T.                 

D.

 101000’ Đ.

A.

Nằm ở khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

B.

Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa-xã hội với các nước trong khu vực.

C.

Nằm trên ngã tư đường hàng hải và không quốc tế.

D.

Có mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

A.

102009’ – 109024’Đ.                          

B.

8034’ – 23023’B.

C.

 101000’ – 117020’Đ.                     

D.

 102024’ – 109009’Đ.

A. phần đất liền giáp biển.
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.
D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ