Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hoá học Peptit và protein - Hóa học 12 - Đề số 2
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
Vàng.
Nâu đỏ.
Xanh tím.
Hồng.
4.
2.
3.
1.
9 và 27,75.
9 và 33,75.
10 và 33,75.
10 và 27,75.
3.
4.
1.
2.
A:
B:
C:
D: clorua
A. Trong phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit
B. Các peptit đều có phản ứng màu biure
C. Các amino axit ở điều kiện thường đều là chất rắn dạng tinh thể
D. Liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit
34,8 gam.
41,1 gam.
42,16 gam.
43,8 gam.
A: 26,10 gam
B: 14,55 gam.
C: 12,30 gam
D: 29,10 gam.
A: 39,35.
B: 42,725.
C: 34,85.
D: 44,525.
A. trắng
B. đỏ
C. tím
D. vàng
Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino axit được gọi là liên kết peptit.
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α–amino axit.
Màu da cam.
Màu vàng.
Màu tím.
Màu xanh lam.
H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
H2NCH2CONHCH2CH2COOH.
H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
H2NCH2COHNCH2COHNCH2COOH.
A: 20,8
B: 18,6
C: 22,6
D: 20,6
A: C2H4(OH)2
B: C3H7OH
C: C2H5OH
D: C3H5(OH)3
Anbumin.
Glucozơ.
Glyxyl alanin.
D: Axit axetic.
3.
4.
2.
1.
Gly-Ala-Gly.
Glyxin.
Metylamin.
Lòng trắng trứng.