Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất vật lý của kim loại - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 1

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất vật lý của kim loại - Tính chất của kim loại - dãy điện hoá kim loại - Hóa học 12 - Đề số 1  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Hóa học lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

A. Fe                        

B.

B. Ag

C.

C. Al

D.

D. Cu

A.

A: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.

B.

B: Tính dẫn điên, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim.

C.

C: Tính dẻo, tính dẫn điện, có nhiệt độ nóng chảy cao.

D.

D: Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ.

A.

A: Trong 4 kim loại : Ba, Sn, Cr, Cu chỉ có 2 kim loại có thể được điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm  

B.

B: Nhúng một thanh Sn vào dung dịch NiCl2 thấy xuất hiện ăn mòn điện hóa

C.

C: Kim loại dẫn điện tốt hơn cả là Ag, kim loại có tính dẻo nhất là Au  

D.

D: Kim loại Be có mạng tinh thể lập phương tâm diện  

A.

A. Đồng        

B.

B. Bạc        

C.

C. Sắt        

D.

D. Sắt tây

A.

Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, đàn hồi.

B.

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. 

C.

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. 

D.

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. 

A.

A: Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao

B.

B: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

C.

C: Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim

D.

D: Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.

A.

Có ánh kim.

B.

Tính dẻo.

C.

Tính cứng.

D.

Tính dẫn điện.

A. Tính cứng: Fe < Al < Cr.
B. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W.
C. khả năng dẫn điện: Ag > Cu > Al.
D. Tỉ khối: Li < Fe < Os.
A.

A. Tính cứng.                        

B.

B. Tính dẫn điện.

C.

C. Ánh kim.

D.

D. Tính dẻo

A.

A. Ag và W.        

B.

B. Al và Cu        

C.

C. Ag và Cr.        

D.

D. Cu và Cr.

A.

A: Tính dẻo, tính dẫn điện, thể rắn.

B.

B: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng.

C.

C: Tính dẻo, tính dẫn điện, có nhiệt độ nóng chảy cao.

D.

D: Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ

A.

A: Tất cả kim loại đều dẫn điện

B.

B: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử

C.

C: Tất cả kim loại đều tan được trong dung dịch HCl.

D.

D: Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu.

A.

Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.

B.

Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.

C.

Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.

D.

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

A.

A. Ag và W.        

B.

B. Al và Cu        

C.

C. Ag và Cr.        

D.

D. Cu và Cr.

A.

A: crom

B.

B: kim cương

C.

C: đồng

D.

D: sắt

A.

Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

B.

Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử.

C.

 Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

D.

Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện và nhiệt.
C. Ánh kim.
D. Tính cứng.
A.

A. Đồng        

B.

B. Bạc        

C.

C. Sắt        

D.

D. Sắt tây

A.

A: Vàng        

B.

B: Bạc        

C.

C: Đồng        

D.

D: Nhôm

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ