Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 26
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học:
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học:
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn
Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.
Nội dung đề thi:
A. HCOONa; Mg(NO3)2; HCl
B. Al2(SO4)3; MgCl2; Cu(NO3)2
C. Zn(NO3)2; Pb(CH3COO)2; NaCl
D. NaOH; K2SO4; Cu(CH3COO)2
63,18 gam.
60,18 gam.
48,19 gam.
51,69 gam.
Liên kết kim loại.
Liên kết ion.
Liên kết cộng hóa trị có cực.
Liên kết cộng hóa trị không có cực.
A: Dung dịch CuSO4 dùng trong nông nghiệp dể chữa mốc sương cho cà chua.
B: Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy.
C: Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 có kết tủa xanh lam.
D: Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng.
Cho vào dung dịch HCl loãng.
Cho kim loại Fe vào dung dịch .
Cho vào dung dịch NaOH.
Cho CaO vào dung dịch HCl.
A: Fe(NO3)3.
B: HCl.
C: HNO3
D: NaOH
14,6 g
8,4 g
10,2 g
9,2 g
Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1:2 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
Hỗn hợp chứa Na và Al có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được hai loại kết tủa.
A. c mol bột Al vào Y.
B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y.
D. 2c mol bột Cu vào Y.
A: Nước cứng là nguyên nhân chính gây ra ô nhiễm nguồn nước hiện nay
B: Bột sắt tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
C: Hàm lượng của sắt trong gang trắng cao hơn trong thép.
D: Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
A. Cho Al2S3 vào nước, có khí mùi trứng thối thoát ra.
B. Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4, xuất hiện kết tủa trắng.
C. Cho NaHSO3 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa đen.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa xanh.
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O.
D. Na và dung dịch KCl.
A: Na2CO3, HCl, MgCl2, FeCl2
B: HCl, NH4Cl, NaHCO3, MgCl2
C: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, HCl
D: NH4Cl, ZnCl2, AlCl3, FeCl2
A. Rắn X gồm Ag ,Al , Cu
B. Kim loại Cu chưa tham gia phản ứng
C. Dung dịch Ygồm Al(NO3)3,Ni(NO3)2
D. Rắn X gồm Ag,Cu và Ni
Na+ + Cl-NaCl.
Na+ + HClNaCl + H+.
2H+ + CO32- CO2 + H2O.
2HCl + CO32- CO2 + H2O + 2Cl-.
A: FeS, AgCl, Ba3(PO4)2
B: FeS, AgCl, BaSO4
C: Ba3(PO4)2, Ag2S
D: Ag2S, BaSO4
A: FeS, AgCl, Ba3(PO4)2
B: FeS, AgCl, BaSO4
C: Ba3(PO4)2, Ag2S
D: Ag2S, BaSO4
A: dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.
B: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch KHSO4
C: dung dịch H2NCH2COONa và dung dịch KOH.
D: dung dịch C6H5NH3Cl và dung dịch NaOH.
0,64.
1,28.
1,92.
1,20.
A: Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch , thu được kết tủa keo trắng
B: Thạch cao nung có công thức là
C: Hỗn hợp gồm Ba và có tỉ lệ mol 1: 1 tan hết trong nước dư
D: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử giảm dần
X2,X3
X1,X2,X3
X1, X2
X3
FeCl3.
Fe(NO3)2.
Fe(NO3)3.
Fe2(SO4)3.
A: 2
B: 4
C: 3
D: 5
84%.
42%.
50%.
25%.
Có khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Có khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu nâu.
Có khí màu nâu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Không hiện tượng, do Cu không tác dụng với HNO3 đặc.
A. 2,0
B. 1,5
C. 3,0
D. 1,0
A: Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
B: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
C: Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
D: Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục
A. Cho Al2S3 vào nước, có khí mùi trứng thối thoát ra.
B. Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4, xuất hiện kết tủa trắng.
C. Cho NaHSO3 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa đen.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CrCl3, thu được kết tủa xanh.