Bài tập trắc nghiệm chương 2 cacbohiđrat - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 2

Trong Chương 2: Cacbohiđrat môn Hóa 12

sẽ bao gồm các bài giảng:

Bài 5: Glucozơ
Bài 6: Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
Bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat
Bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của Este và Cacbohiđrat

các bạn cần nắm vững kiến thức cũng như nắm được cách giải các dạng bài tập.

Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Cacbohiđrat - hóa 12 - 60 phút - Đề số 2

là bài tập tổng hợp lại Chương 2: Cacbohiđrat hóa học 12 được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về Chương 2: Cacbohiđrat hóa học 12 để ôn lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi trắc nghiệm, đề thử trắc nghiệm theo các môn học, đề thi thử ôn thi THPT Quốc gia
      
- Các bài giảng và các phương pháp làm bài tập của từng môn học, các phương pháp ôn luyện, làm đề thi THPT Quốc gia  

  
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

C3H5(OH)3, C2H4(OH)2.

B.

C3H7OH, CH3CHO.

C.

CH3COOH, C2H3COOH.

D.

C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ). 

A.

Tơ axetat.

B.

Tơ capron.

C.

nilon–6,6.

D.

Tơ enang.

A.

Phản ứng với Cu(OH)2 hay phản ứng với [Ag(NH3)2]OH.

B.

Phản ứng với [Ag(NH3)2]OH hay phản ứng với H2/Ni, nhiệt độ.

C.

Phản ứng với Cu(OH)2hay phản ứng với H2/Ni, nhiệt độ.

D.

Phản ứng với Cu(OH)2 hay phản ứng với Na.

A.

Glucozơ.

B.

Fructozơ.

C.

Mantozơ.

D.

Xenlulozơ.

A.

Tơ capron.

B.

Tơ visco.

C.

Tơ nilon-6,6.

D.

Tơ tằm.

A.

Axit. 

B.

Bazơ.

C.

Trung tính. 

D.

Axit hoặc bazơ.

A.

Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

B.

Glucozơ, fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sobitol.

C.

Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa Ag.

D.

Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch.

A.

Đều chứa gốc α-glucozơ.

B.

Mạch glucozơ đều là mạch thẳng.

C.

Có phân tử khối trung bình bằng nhau.

D.

Có hệ số trùng hợp n bằng nhau.

A.

Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

B.

Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C.

Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

D.

Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn rất nhiều so với tinh bột.

A.

(C6H5O2(OH)5)n.

B.

(C6H5O2(OH)3)n.

C.

(C6H7O2(OH)2)n.

D.

(C6H7O2(OH)3)n.

A.

Glucozơ rẻ tiền hơn các anđehit.

B.

Glucozơ không có độc tính như các anđehit.

C.

Cũng một số mol như nhau, glucozơ tạo ra một lượng bạc nhiều hơn so với dùng các anđehit khác.

D.

Glucozơ tan tốt trong nước còn các anđehit không tan trong nước.

A.

Tính chất của ancol đa chức.

B.

Tính chất của anđehit.

C.

Khả năng bị thủy phân trong môi trường axit.

D.

Tính tan tốt trong nước.

A.

Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.

B.

Tinh bột, xenlulozơ, protein, vinylaxetat, mantozơ.

C.

Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ.

D.

Metylaxetat, protein, mantozơ, saccarozơ.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ