Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Amin, Amino Axit Và Protein - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 3

Trong Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein

sẽ bao gồm các bài giảng:

Bài 9: Amin
Bài 10: Amino axit
Bài 11: Peptit và Protein
Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein

các bạn cần nắm vững kiến thức cũng như nắm được cách giải các dạng bài tập.

Bài tập trắc nghiệm Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein - hóa 12 có lời giải chi tiết - Đề số 3

là bài tập tổng hợp lại Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein hóa học 12 được cungthi.vn chọn lọc và biên soạn giúp các bạn thực hành và nắm lại kiến thức đã học

Các bạn có thể tham khảo lại bài giảng về Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein hóa học 12 để ôn lại kiến thức.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.vn còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi trắc nghiệm, đề thử trắc nghiệm theo các môn học, đề thi thử ôn thi THPT Quốc gia
      
- Các bài giảng và các phương pháp làm bài tập của từng môn học, các phương pháp ôn luyện, làm đề thi THPT Quốc gia  

  
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Tính bazơ, tính axit, phản ứng tráng bạc.

B.

Tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng hợp.

C.

Tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng.

D.

Phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

A.

Dung dịch HCl.

B.

Dung dịch brom.

C.

Dung dịch NaOH.

D.

Dung dịch H2SO4.

A.

Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của gốc phenyl tới nhóm -NH2 bằng hiệu ứng liên hợp, nên anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.

B.

Anilin ít tan trong nước vì gốc −C6H5 kị nước.

C.

Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do.

D.

Nhờ tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2.

A.

Cách tính bậc của amin khác với của ancol.

B.

Nguyên nhân gây ra tính bazơ của các amin là do trên nguyên tử N còn một cặp e chưa chia có thể nhận cho proton H+.

C.

Anilin làm quỳ tím ẩm hóa xanh.

D.

Gốc phennyl (-C6H5) và nhóm chức amino (-NH2) trong phân tử anilin có ảnh hưởng qua lại với nhau.

A.

H2N-CH2-COOH + CH3COOH CH3COONH3CH2COOH.

B.

CH3COOH + NaNO2  CH3COONa + HNO2

H2N-CH2-COOH + HNO2  O2NH3N-CH2-COOH.

C.

CH3COOH + NaNO2 CH3COONa + HNO2

H2N-CH2-COOH + HONO  HO-CH2-COOH + N2↑ + H2O.

D.

CH3COOH + 2NaNO2 + H2N-CH2-COOH  HO-CH2-COONa + N2 + H2O.

A.

Dung dịch FeCl3.

B.

Dung dịch FeCl3 và dung dịch CH3COOH.

C.

Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH.

D.

Dung dịch HCl, dung dịch FeCl3 và dung dịch CH3COOH.

A.

X là amino axit.

B.

X là muối amoni của axit no đơn chức.

C.

X là muối amoni của amino axit.

D.

X là este của amino axit với ancol.

A.

Metyletylamin.

B.

Propylamin và isopropylamin.

C.

Trimetylamin.

D.

Metyletylamin, propylamin, isopropylamin và trimetylamin.

A.

Do có liên kết hiđro với nước.

B.

Do có liên kết hiđro giữa các phân tử etylamin.

C.

Do tác dụng với nước.

D.

Do phân tử etylamin phân cực.

A.

Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)2, dùng dd H2SO4 đặc.

B.

Dùng phenolphtalein, dùng dd CuSO4, dùng dd HNO3 đặc.

C.

Dùng nước brom, dùng dd H2SO4 đặc, dùng quỳ tím.

D.

Dùng nước brom, dùng dd HNO3 đặc, dùng quỳ tím.

A.

Dùng quỳ tím, dùng dung dịch iot.

B.

Dùng dung dịch iot, dùng dung dịch HNO3.

C.

Dùng quỳ tím, dùng dung dịch HNO3.

D.

Dùng Cu(OH)2, dùng dung dịch HNO3.

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ