Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 2
Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại
bao gồm các bài giảng:Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Bài 18: Tính chất của kim loại và Dãy điện hóa của kim loại
Bài 19 Hợp kim
Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
Bài 21 Điều chế kim loại
Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại
Bài 23 Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
Bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
các bạn cần nắm vững kiến thức và cách giải các dạng bài tập trong chương này. Đề thi là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm trong toàn bộ chương học giúp bạn ôn tập và thực hành lại kiến thức.
Nội dung đề thi:
Sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm.
Sự oxi hoá ở cực âm.
Sự khử ở cực dương.
Sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.
7720 (giây).
7700 (giây).
3860 (giây).
7750 (giây).
Các ion dương trong kim loại hấp thụ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể nên rất dễ hấp thụ các tia sáng.
Các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta nhìn thấy được.
Tinh thể kim loại đa số ở thể rắn, có hình thể đồng nhất nên phản xạ tốt các tia sáng chiếu tới tạo vẻ sáng lấp lánh.
< 0,5 (g/cm3).
< 5 (g/cm3).
> 5 (g/cm3).
> 50 (g/cm3).
Oxi/hiđro.
Hiđro/oxi.
Kim loại Ag/oxi.
Oxi/kim loại Ag.
Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3, và điện phân dung dịch AgNO3 với anot bằng Cu là hai quá trình hoàn toàn giống nhau.
Khi điện phân dung dịch H2SO4 thì pH không thay đổi trong quá trình điện phân.
Hiện tượng các dụng cụ bằng sắt để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ là do có hiện tượng ăn mòn điện hoá xảy ra.
Khi cho một mẩu Zn vào dung dịch HCl, nếu thêm vào vài giọt Hg thì quá trình xảy ra chậm hơn.
Cu, Fe, ZnO, MgO.
Cu, Fe, Zn, Mg.
Cu, Fe, Zn, MgO.
Cu, FeO, ZnO, MgO.
70,00%.
70,33%.
70,43%.
70,53%.
1s22s22p63s23p64s2.
1s22s22p63s23p5.
1s22s22p63s2.
1s22s22p63s23p6.
1,44.
4,80.
8,40.
41,10.
Cu + Fe(NO3)3
Cu + NaNO3 + HCl
Zn + CuSO4
Al + H2SO4 (đặc, nguội)
1, 2, 3, 6.
1, 2, 4, 6.
2, 3, 4, 5.
1, 3, 5, 6.
Cách li kim loại với môi trường.
Dùng hợp kim chống gỉ.
Dùng chất chống ăn mòn.
Dùng phương pháp điện hoá.
MgCl2.
CaCl2.
BaCl2.
SrCl2.
Mg + 2Ag+ Mg+ + 2Ag.
Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu.
2Al + 3Cu2+ Al2+ + Cu.
Al + 3Ag+ Al3+ + 3Ag.
Chậm hơn.
Không đổi.
Nhanh hơn.
Chậm hơn sau đó nhanh hơn.
3.
5.
6.
4.
Al2O3, FeO, CuO, Mg.
Al2O3, Fe, Cu, MgO.
Al, Fe, Cu, Mg.
Al, Fe, Cu, MgO.
b > 2a.
b = 2a.
b < 2a.
2b = a.
3,75 V.
2,25 V.
1,73 V.
1,25 V.
a, b.
d, e, g.
b, c.
b, c, g.
60 gam.
70 gam.
80 gam.
90 gam.
6,5 (gam).
5,6 (gam).
0,9 (gam).
9 (gam).
4,72 (g).
7,52 (g).
5,28 (g).
2,56 (g).
Mg.
Fe.
Cu.
Zn.
Cu.
Ca.
Al.
Fe.
Cu + H2SO4 (loãng) CuSO4 + H2.
4Cu + 5H2SO4 (đặc) 4CuSO4 + H2S↑ + 4H2O.
3Cu + 4H2SO4 (đặc) 3CuSO4 + S + 4H2O.
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.
31,45.
33,25.
3,99.
35,58.
0,56 (lít).
0,84 (lít).
0,672 (lít).
0,448 (lít).
Gang, thép để lâu trong không khí ẩm.
Kẽm nguyên chất tác dụng với H2SO4 loãng.
Fe tác dụng với khí Clo.
Natri cháy trong không khí.
11,2 (g).
5,6 (g).
16,8 (g).
8,96 (g).
9,6 (g).
16 (g).
6,4 (g).
12,8 (g).
(1) và (2).
Chỉ có (3).
(2) và (4).
(1), (2) và (3).
Cu − 2e Cu2+.
Cu2+ + 2e Cu.
2H2O + 2e 2OH– + H2.
2H2O − 4e 4H+ + O2.