Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 20 phút - Đề số 3
Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm
bao gồm các bài giảng:Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng
Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Bài 30: Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
các bạn cần nắm vững kiến thức và cách giải các dạng bài tập trong chương này. Đề thi là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm trong toàn bộ chương học giúp bạn ôn tập và thực hành lại kiến thức.
Nội dung đề thi:
Vỏ nguyên tử có một electron p.
Cấu hình electron của Al3+ và Ne trùng nhau.
Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na.
Phân lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 3 electron.
CO2, HCl, CuSO4
Ca(HCO3)2, HCl, MgCl2
SO2, Al, Cl2
CO2, KCl, K2CO3
120 ml.
60 ml.
240 ml.
1,2 lít.
Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại.
2,24 hoặc 4,48.
4,48 hoặc 8,96.
4,48 hoặc 6,72.
2,24 hoặc 8,96.
Muối NaHCO3 là muối axit.
Muối NaHCO3 không bị phân hủy bởi nhiệt.
Dung dịch NaHCO3 có pH > 7.
NaHCO3 là chất lưỡng tính.
Kali.
Bari.
Rubiđi.
Magie.
Điện tích hạt nhân của nguyên tử.
Nguyên tử khối.
Bán kính nguyên tử.
Số oxi hoá.
cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3
khử Al2O3
điện phân nóng chảy AlCl3
điện phân nóng chảy Al2O3