Bài tập trắc nghiệm Chương 6 Kim Loại Kiềm, Kiềm Thổ, Nhôm - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 2
Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm
bao gồm các bài giảng:Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng
Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng
Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
Bài 30: Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
các bạn cần nắm vững kiến thức và cách giải các dạng bài tập trong chương này. Đề thi là tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm trong toàn bộ chương học giúp bạn ôn tập và thực hành lại kiến thức.
Nội dung đề thi:
NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.
NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
250 ml.
125 ml.
500 ml.
275 ml.
0,224 lít và 0,672 lít.
0,672 lít và 0,224 lít.
2,24 lít và 6,72 lít.
6,72 lít và 2,24 lít.
2,4%.
4,8%.
2,6%.
2,5%.
Ba(HCO3)2 và Ba(HSO4)2.
NaAlO2 và NaOH.
Na2CO3 và FeCl3.
Na2CO3 và NaHSO4.
2,3 gam; 1,12 lít.
2,76 gam; 1,344 lít.
2,76 gam; 0,672 lít.
4,6 gam; 2,24 lít.
O2, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch HCl.
Dung dịch Na2SO4, dung dịch NaOH, Cl2.
H2, I2, dung dịch HNO3 đặc, nguội, dung dịch FeCl3.
Dung dịch FeCl3, H2SO4 đặc, nguội, dung dịch KOH.
2.
3.
4.
1.
Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
Kim loại kiềm dễ bị oxi hóa.
Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs.
Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm nó trong dầu hỏa.
4 g.
10 g.
6 g.
3,6 g.
Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
Điện phân CaCl2 nóng chảy.
Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao.
Dùng Ba đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
Na2CO3.
KHSO4.
NaCl.
MgCl2.
0,1.
0,06.
0,08.
0,12.
Khử oxit bằng khí CO.
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
Điện phân dung dịch muối halogenua.
Cho Al tác dụng với dung dịch muối.
0,8 mol.
0,7 mol.
0,6 mol.
0,5 mol.
Cho 15,6 gam K vào 84,8 gam nước thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là:
23,31%.
22,40%.
26,42%.
Nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các nguyên tử kim loại khác trong cùng chu kì do kim loại kiềm có bán kính lớn nhất.
Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ do nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn.
Nguyên tử kim loại kiềm có xu hướng nhường 1 electron do I2 của kim loại kiềm lớn hơn nhiều so với I1 và do ion M+ có cấu hình bền.
Tinh thể kim loại kiềm có cấu trúc rỗng do có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
1,5 lít.
2,3 lít.
0,26 lít.
0,23 lít.
Giảm 11,2 gam.
Tăng 8,8 gam.
Giảm 20 gam.
Không thay đổi.
Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,...
Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+.
Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+.
Nước khoáng đều là nước cứng.