Bài tập trắc nghiệm 45 phút QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 4

Bài tập trắc nghiệm 45 phút QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000) - Lịch sử 12 - Đề số 4  trong loạt bài trắc nghiệm ôn luyện kiến thức về môn Lịch sử lớp 12 do cungthi.online biên soạn.

 Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các loại bài, đề trắc nghiệm khác trên hệ thống cungthi.online.

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra trên cungthi.online còn cung cấp rất nhiều các bài tập luyện thi trắc nghiệm theo các chủ đề, môn học khác. Các bạn có thể tham khảo tại
- Các bài thi, đề trắc nghiệm theo các môn học: 
http://cungthi.online/de-thi.html
- Các bài giảng theo các chuyên đề, môn học: 
http://cungthi.online/bai-giang.html
Hy vọng là nguồn tài liệu và bài tập hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn

Chúc các bạn học tập và ôn luyện tốt.

Nội dung đề thi:

A.

Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco.

B.

Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

C.

Hiệp ước Henxinki.

D.

Hiệp định đình chiến.

A.

Ổn định và có điều kiện phát triển.

B.

Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.

C.

Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lặp nhiều căn cứ quân sự.

D.

Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.

A.

Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO.

B.

Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.

C.

Sự ra đời của NATO và Vacsava.

D.

Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới.

A.

Giải quyết các vấn đề vốn, thị trường tiền tệ của các nền kinh tế.

B.

Giải quyết các vấn đề kinh tế, tiền tệ, phát triển thương mại.

C.

Giải quyết các vấn đề kinh tế, tài chính chung của thế giới và khu vực.

D.

Giải quyết các vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.

A.

         cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.

B.

         sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

C.

         tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

D.

         sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ với Mĩ.

A.

 Chống phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.

B.

 Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.

C.

 Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D.

 Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

A.

cục diện “Chiến tranh lạnh”.        

B.

xu thế toàn cầu hóa.

C.

sự hình thành các liên minh kinh tế.

D.

sự ra đời các khối quân sự đối lập.

A.

Chưa gây chiến tranh nhưng dùng biện pháp viện trợ để khống chế các nước.

B.

Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C.

Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh".

D.

Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.

A.

một nền sản xuất phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

B.

một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

C.

một nền kinh tế phồn vinh, một nền tài chính vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

D.

một nền công nghiệp phồn vinh, một nền kinh tế vững chắc, nền công nghệ có trình độ cao, một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.

A.

Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

B.

Sự lớn mạnh của Nhật Bản, Tây Âu.

C.

Sự hình thành và phát triển của EU.

D.

 Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.

A.

Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang để chuẩn bị tiến hành chiến tranh với nhau.

B.

Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

C.

 Hàng ngàn căn cứ quân sự, các khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

D.

Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

A.

         mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.

B.

         lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.

C.

         thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.

D.

         các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

A.

Ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới bị thu hẹp.

B.

Liên Hợp quốc đã lấy lại được vị trí của mình trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế.

C.

Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã.

D.

Mĩ và Liên Xô đã chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

A.

chủ nghĩa khủng bố.         

B.

xung đột sắc tộc.

C.

chủ nghĩa A-pac-thai.

D.

chủ nghĩa li khai.

A.

Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

B.

Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

C.

Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.

D.

Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

A.

Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972.

B.

Định ước Henxinki năm 1975.

C.

Cuộc gặp không chính thức giữa Bu-so và Gooc-ba-chốp tại đảo Manta (12/1989).

D.

Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1).

A.

Khủng hoảng năng lượng.

B.

Khủng hoảng kinh tế.

C.

Khủng hoảng chính trị.

D.

Khủng hoảng tài chính.

A.

Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.

B.

Sự phát triển và tác động to lớn của các côn li ti xuyên quốc.

C.

Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D.

Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.

A.

 Phục hồi nền kinh tế và quân sự cho các nước Tây Âu.

B.

 Phục hồi nền kinh tế Tây Âu và tăng cường ảnh hưởng đối với các nước này.

C.

 Biến châu Âu thành một trung tâm kinh tế, tài chính lớn.

D.

 Biến châu Âu thành một thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hóa Mĩ.

A.

Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

B.

 Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ

C.

Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ

D.

Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

A.

Vấn đề chia cắt nước Đức thành hai quốc gia đối lập nhau.

B.

Hình thành khối quân sự Nato do Mĩ cầm đầu.

C.

Hình thành trật tự hai cực Ianta.

D.

Mĩ viện trợ kinh tế và quân sự cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

A.

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

B.

Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX

C.

Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX

D.

Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX

Education is the most powerful weapon we use to change the world.

(Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)

Chia sẻ